Vietstock - Bảo vệ tốt hơn quyền, lợi ích hợp pháp của người gửi tiền
Ngày 05/01, Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam (BHTGVN) tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2023.
Phó Thống đốc thường trực Đào Minh Tú phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị |
Tính đến ngày 31/12/2022, có 1,283 tổ chức tham gia BHTG, bao gồm 97 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 1,181 quỹ tín dụng nhân dân (QTDND), 01 ngân hàng hợp tác xã và 04 tổ chức tài chính vi mô. BHTGVN đã chỉ đạo các đơn vị trong toàn hệ thống tiếp tục thực hiện giám sát liên tục, thường xuyên đối với 100% tổ chức tham gia BHTG trên địa bàn quản lý; hoàn thành kiểm tra đối với 275/275 tổ chức tham gia BHTG, đạt 100% kế hoạch kiểm tra định kỳ và hoàn thành kiểm tra 53/53 QTDND theo chỉ đạo của Thống đốc NHNN, đạt 100% kế hoạch được giao; phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ năm 2023 đối với 277 tổ chức tham gia BHTG.
Tổng Giám đốc BHTGVN Đào Quốc Tính cho biết năm 2023, BHTGVN sẽ tập trung đẩy mạnh triển khai xây dựng và ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển BHTG đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; tiếp tục tham gia vào quá trình triển khai Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật BHTG; tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giám sát, kiểm tra của BHTGVN nhằm đáp ứng yêu cầu trong việc cảnh báo sớm những rủi ro tiềm ẩn đối với tổ chức tham gia BHTG; chú trọng xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số tại BHTGVN theo từng giai đoạn, từng mục tiêu cụ thể đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Ban Chấp hành Đảng bộ BHTGVN phê duyệt…
Bảo vệ tốt hơn quyền, lợi ích hợp pháp của người gửi tiền
Phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị, Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Đào Minh Tú đánh giá thời gian tới, khó khăn và thách thức đối với ngành Ngân hàng nói chung và BHTGVN nói riêng còn nhiều. Năm 2023, Phó Thống đốc lưu ý BHTGVN cần lưu ý một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
Một là, nghiên cứu, phối hợp, xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong tái cơ cấu, xử lý các TCTD gặp khó khăn; chủ động, tập trung để BHTGVN là một trong những đơn vị có vai trò quan trọng trong hỗ trợ an ninh, an toàn nguồn vốn; sử dụng nguồn phí kết dư để hỗ trợ tái cơ cấu các TCTD…
Hai là, tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt kế hoạch tài chính, kế hoạch kinh doanh năm 2023 được NHNN phê duyệt và giao nhiệm vụ.
Ba là, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc NHNN hoàn thành việc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các nội dung trọng tâm của BHTGVN như: (i) Kế hoạch kinh doanh 5 năm của BHTGVN; (i) sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm tiền gửi; (iii) nâng cao năng lực tài chính của BHTGVN thông qua đa dạng hóa hình thức và danh mục đầu tư.
Bốn là, triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển BHTG, BHTGVN khẩn trương xây dựng chương trình hành động để triển khai thực hiện các nội dung của Chiến lược phát triển BHTG.
Năm là, tiếp tục tham gia, phối hợp tích cực với NHNN trong quá trình cơ cấu lại, xử lý các QTDND yếu kém và xây dựng quy chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố và BHTGVN nhằm nâng cao hiệu quả giám sát các QTDND. Tiếp tục thực hiện tốt chỉ đạo của NHNN trong việc kiểm tra đối với các QTDND.
Sáu là, đổi mới và nâng cao hiệu quả, thúc đẩy hơn nữa hoạt động chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ trong công tác chỉ đạo, điều hành, góp phần thực hiện mục tiêu tại Chiến lược BHTG mới được Thủ tướng CP phê duyệt.
Bảy là, đa dạng các hình thức tuyên truyền, sử dụng hiệu quả các phương thức truyền thông số nhằm tuyên truyền về chủ trương chính sách, hoạt động ngân hàng, chính sách BHTG tới người gửi tiền. Đặc biệt, tập trung truyền thông chính sách BHTG trong giai đoạn triển khai đề xuất chính sách sửa đôi, bổ sung một số điều của Luật BHTG và triển khai Chiến lược phát triển BHTG nhằm nâng cao nhận thức công chúng.
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |