net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bao lâu nữa ETH mới có thể đạt mục tiêu $3.600?

ETH tăng trên các biểu đồ giá trong vài ngày qua và đạt mức tăng hai chữ số 15% trong 7 ngày gần đây....

ETH tăng trên các biểu đồ giá trong vài ngày qua và đạt mức tăng hai chữ số 15% trong 7 ngày gần đây. Sau khi lao dốc, altcoin này có biến động tương tự với các coin lớn khác. Tại thời điểm viết bài, nó có giá 3.107 đô la.

Hành động giá hôm nay tăng đáng kể sau nhiều tuần hợp nhất. ETH đã vượt qua mức hỗ trợ 3.085 đô la và có thời điểm dao động quanh ngưỡng 3.200 đô la. Các chỉ báo đã chỉ ra hành động tăng giá với khả năng tiến xa hơn để test các mức kháng cự ngay tức thời.

ETH tăng 20% ​​trong tuần trước

Khi Bitcoin phục hồi trên các biểu đồ, thị trường rộng lớn hơn cũng tìm được sức mạnh. Các altcoin lớn cũng đã chứng kiến ​​sức mua tăng lên. Trong trường hợp của ETH, người mua đã đổ xô vào thị trường và đôi khi cũng đẩy coin đến vùng được định giá quá cao và quá mua.

Giá đã lần lượt vượt qua các mức kháng cự, nhờ sự quan tâm và niềm tin của các nhà đầu tư được tăng cường trong tuần qua. Sức mua duy trì có thể giúp ETH đạt mức giá trần ngay lập tức là $3.400. Kể từ khi giá giảm vào tháng 1, ETH đã tăng 50%.

Phân tích kỹ thuật giá ETH

eth

Biểu đồ ETH 4 giờ | Nguồn: TradingView

Trên biểu đồ 4 giờ, ETH hiển thị hành động giá tăng trong tuần qua. Tuy nhiên, trong 24 giờ qua, ETH giảm 5%. Mức kháng cự phía trước là 3.391 đô la. Vượt qua mức này, giá trần dự kiến ở quanh mức 3.609 đô la.

Triển vọng kỹ thuật cho coin này là tăng giá vào thời điểm viết bài, mặc dù không hoạt động tốt trong ngày. Giá ETH giao dịch trên đường SMA 20, một chỉ báo cho thấy người mua trên thị trường đẩy động lực giá về phía trước.

Chỉ số sức mạnh tương đối cố gắng duy trì trên đường giữa trong tuần qua, khi RSI giảm xuống dưới đường 0. Tại thời điểm viết bài, gần mốc 60 có nghĩa là người mua dẫn trước người bán trên thị trường.

Trong trường hợp những người mua vẫn hoạt động trên thị trường, nếu ETH tiếp tục giao dịch trên mốc hiện tại trong các phiên sắp tới thì có khả năng altcoin này sẽ tiếp tục tăng giá. Trong trường hợp người bán tiếp quản, mức hỗ trợ cục bộ cho ETH là 3.085 và sau đó là 2.839 đô la.

Khả năng ETH lao dốc

Các chỉ báo kỹ thuật quan trọng hướng đến xu hướng tăng, mặc dù một số chỉ báo cho thấy cơ hội đảo chiều. Trên biểu đồ 4 giờ, altcoin này đã hình thành death cross (giao cắt tử thần), được coi là giảm giá. Đường SMA 200 cắt qua đường SMA 50 ngắn hạn, kể từ đó, ETH tiếp tục dao động gần mức giá hiện tại.

MACD đã xuất hiện một bearish cross (giao cắt giảm giá), với biểu đồ màu đỏ bên dưới đường 0. Điều này có nghĩa là gấu đang tiếp quản và có thể xảy ra tín hiệu bán. Phù hợp với tín hiệu bán RSI, mặc dù ở vùng dương nhưng chỉ báo ghi nhận xu hướng giảm tại thời điểm viết bài.

Khối lượng ETH đóng ở mức cao trong màu đỏ vào phiên trước, điều này cho thấy gấu đã thống trị phiên giá trước đó. Trong trường hợp ETH giao dịch đi ngang trong các phiên tiếp theo, nó có thể giảm xuống những mức hỗ trợ nói trên.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • ETH có thể tăng lên $7.600 vào năm 2022 bất chấp sự cạnh tranh mạnh mẽ của BNB, SOL, ADA
  • Chuyên gia Internet Tim O’Reilly: Tiền điện tử và NFT là ‘bong bóng đầu cơ khá nghiêm trọng’
  • BTC và ETH đối mặt với ngưỡng kháng cự mạnh và có thể điều chỉnh trong vài ngày tới

Minh Anh

Theo Newsbtc

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán