net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Báo cáo mới: Thị trường Crypto sẽ đạt 1.4 tỷ USD trong vòng 5 năm tới.

Từ nay đến năm 2024, thị trường crypto được ước tính đạt CAGR (Tỷ lệ tăng trưởng lũy kế hàng năm) là 6,18% để...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Báo cáo mới: Thị trường Crypto sẽ đạt 1.4 tỷ USD trong vòng 5 năm tới.
4.8 / 263 votes

Từ nay đến năm 2024, thị trường crypto được ước tính đạt CAGR (Tỷ lệ tăng trưởng lũy kế hàng năm) là 6,18% để đạt được tổng giá trị 1.4 tỷ USD. Đó là theo một báo cáo gần đây của MarketsandMarkets, một công ty chuyên nghiên cứu thị trường.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Báo cáo có tiêu đề “Thị trường tiền điện tử qua cung cấp (Phần cứng: GPU, FPGA, ASIC, ví và Phần mềm), Quy trình (Khai thác và giao dịch), Loại, Ứng dụng (Giao dịch, Chuyển tiền, Thanh toán: Thanh toán ngang hàng, Thương mại điện tử và Bán lẻ) và Địa lý – Dự báo toàn cầu đến năm 2024.”

Thị trường phần cứng bùng nổ

Theo báo cáo này, phần cứng đặc biệt được sử dụng trong xử lý và khai thác tiền điện tử sẽ chiếm thị phần lớn nhất trong giai đoạn được đề cập trong dự báo. Điều đó sẽ được thúc đẩy bởi thực tế là các crypto sắp sửa hoạt động chủ đạo và sẽ cần phải tăng cường xác minh các giao dịch – và điều đó đi đôi với khai thác crypto. Như vậy, các nhà đầu tư trong lĩnh vực khai khoáng sẽ cần nguồn cung cấp phần cứng đáng tin cậy.

Các công ty phần cứng phổ biến khác nhau đã chú ý đến sự phát triển này và gia nhập thị trường để cung cấp những thứ cần thiết nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng. Các công ty bao gồm AMD, NVIDIA và Intel. Ngoài ra còn có những startup như GateHub, Bitmine và Bitfury.

Giao dịch tiền điện tử ngang hàng tăng đột biến

Khi crypto được chấp nhận hàng loạt, giá trị của chúng được kỳ vọng sẽ tăng lên đáng kể, điều này có nghĩa là sẽ có sự gia tăng mạnh các giao dịch ngang hàng trong hệ thống blockchain phân cấp. MarketsandMarkets dự đoán rằng các giao dịch ngang hàng sẽ đạt Tỷ lệ tăng trưởng lũy kế hàng năm cao nhất trong khoảng thời gian này.

Khu vực APAC sẽ là nơi có thị phần Crypto lớn nhất

Báo cáo cũng chỉ ra rằng khu vực Châu Á-Thái Bình Dương (APAC) sẽ nắm giữ thị phần crypto lớn nhất từ ​​năm 2019 đến năm 2024. Điều này chủ yếu được hỗ trợ bởi các yếu tố quan trọng như: giá điện rẻ ở Trung Quốc, thời tiết thuận lợi và dễ dàng tiếp cận nguồn vốn mạo hiểm. Nhật Bản cũng đóng góp một phần rất quan trọng cho khu vực nhờ vào việc sớm áp dụng các crypto. Tuy nhiên, Trung Quốc sẽ là ‘cổ đông’ lớn nhất trong APAC. Thực tế, các mỏ crypto lớn nhất thế giới nằm tại Trung Quốc, gồm Ebang Communications, Canaan và Bitmain.

Trong một bước ngoặt thú vị, báo cáo cho rằng mặc dù khu vực APAC là nơi giữ thị phần lớn nhất nhưng mức tăng trưởng CAGR tại khu vực này không cao hơn so với phần còn lại của thế giới (RoW). Trong trường hợp này, RoW, đặc biệt là châu Phi, sẽ là nơi ghi lại CAGR cao nhất.

Thách thức

Báo cáo cũng cảnh báo rằng, mặc dù thị trường crypto trong RoW dự kiến ​​sẽ tăng theo cấp số nhân, nhưng nó cũng sẽ bị cản trở bởi các vấn đề về quy định và sự nhận thức về crypto. Ở một mức độ nào đó, những yếu tố này sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.

Tuy nhiên, đến năm 2024, tổng giá trị của thị trường crypto sẽ đạt mốc hoàn toàn mới là 1.4 tỷ USD.

Xem thêm: Tether “đốt” 500 triệu USDT

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán