net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bank of America dự báo giá mục tiêu cổ phiếu MSN đạt 198,600 đồng/cp

Dịch vụ AiVIF - Bank of America dự báo giá mục tiêu cổ phiếu MSN đạt 198,600 đồng/cpBank of America (BofA) mới đây công bố báo cáo khuyến nghị mua cổ phiếu MSN của Tập đoàn...
Bank of America dự báo giá mục tiêu cổ phiếu MSN đạt 198,600 đồng/cp Bank of America dự báo giá mục tiêu cổ phiếu MSN đạt 198,600 đồng/cp

Dịch vụ

AiVIF - Bank of America dự báo giá mục tiêu cổ phiếu MSN đạt 198,600 đồng/cp

Bank of America (BofA) mới đây công bố báo cáo khuyến nghị mua cổ phiếu MSN của Tập đoàn Masan (HOSE: HM:MSN). BofA cho rằng cổ phiếu MSN nằm trong nhóm công ty ngành hàng tiêu dùng hàng đầu ASEAN và giá mục tiêu dự phóng ở mức 198,600 đồng/cp. Nhờ tăng tốc chuyển đổi, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của MSN được BofA kỳ vọng sẽ tăng từ mức 8% vào năm 2019 lên 18% vào năm 2025, trong đó, mảng tiêu dùng - bán lẻ The CrownX dự kiến sẽ đóng góp 71% tăng trưởng EBITDA của Tập đoàn.

Trước đó, ngày 7/1, HSBC nhận định cổ phiếu của Tập đoàn Masan (HOSE: MSN) tăng trưởng tốt hơn VN-Index 53% và dự kiến giá cổ phiếu của Masan là 200,000 đồng/cp.

Tiềm năng phát triển mạnh mẽ của nền tảng tiêu dùng – bán lẻ độc đáo tại Việt Nam

Thành lập vào nửa đầu năm 2020, The CrownX là nền tảng tiêu dùng bán lẻ hợp nhất Masan Consumer Holdings (MCH (HN:MCH)) và WinCommerce (WCM) và được xem là phiên bản Việt Nam của các ông lớn bán lẻ lớn thế giới như Reliance Retail/Jio (Ấn Độ) hay Alibaba (NYSE:BABA) (Trung Quốc).

Tháng 5/2021, The CrownX bắt tay cùng Lazada tăng tốc tích hợp mô hình bán lẻ offline to online. Dịch Covid-19 đã đẩy nhanh xu hướng thương mại điện tử đang “bùng nổ” tại Việt Nam. Tuy nhiên, các mặt hàng được phục vụ ở kênh mua sắm này chủ yếu là các mặt hàng không thiết yếu, giá trị cao và tần suất mua hàng thấp như thiết bị điện tử, thời trang, mỹ phẩm. Nhu yếu phẩm là lĩnh vực chiếm 50% thị trường bán lẻ và 25% chi tiêu của người tiêu dùng Việt lại chưa được phục vụ đúng cách trên kênh online.

Sức mạnh hiệp lực giữa WinMart/WinMart+ và nền tảng online của Lazada sẽ thúc đẩy quá trình hiện đại hóa ngành bán lẻ của Việt Nam diễn ra nhanh chóng hơn. Theo đó, các siêu thị và cửa hàng WinMart/WinMart+ sẽ hiệp lực cùng nền tảng thương mại điện tử hàng đầu, bán nhu yếu phẩm online với thời gian giao hàng siêu tốc đến người tiêu dùng. Tập đoàn đặt cũng mục tiêu duy trì có lãi khi hệ thống bán lẻ mở rộng quy mô thông qua kế hoạch gia tăng mức đóng góp của danh mục nhãn hàng riêng, chiếm 20-25% doanh số kênh bán lẻ hiện đại; thúc đẩy xu hướng mua sắm nhu yếu phẩm trên kênh online.

Hiện có gần 3,000 siêu thị WinMart và cửa hàng WinMart+ trên toàn quốc

Masan ưu tiên tăng tốc mở rộng mô hình mini-mall tại The CrownX. Khi đến các cửa hàng WinMart+ theo mô hình mini-mall, khách hàng có thể đồng thời mua nhu yếu phẩm, trà, café từ kiosk Phúc Long, dược phẩm, thực phẩm chức năng từ Phano, trải nghiệm các dịch vụ tài chính linh hoạt của Techcombank (HM:TCB) như nộp rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hoá đơn, gửi tiết kiệm hay sử dụng dịch vụ viễn thông từ nhà mạng Reddi.

Đặc biệt, với quy định mới cho phép triển khai mobile money tại Việt Nam, Reddi có cơ hội mở rộng khách hàng đến nhóm người tiêu dùng chưa có tài khoản ngân hàng, hiện chiếm tỷ lệ lớn trong hơn 100 triệu dân số Việt Nam. Điều này giúp hiện thực hóa mục tiêu các sản phẩm của Masan ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn trong chi tiêu của người dân.

Vào những ngày cuối cùng của năm 2021, WCM khai trương các của hàng WinMart+ nhượng quyền đầu tiên. Theo Masan, khi mô hình này được nhân rộng, người tiêu dùng sẽ tiết kiệm được từ 5-10% cho các nhu cầu thiết yếu, nhà sản xuất và nông dân sẽ gia tăng lợi nhuận từ 5-10%, đối tác nhượng quyền bán lẻ sẽ gia tăng lợi nhuận từ 5-10% so với hiện tại. Mô hình này đặt nền móng cho mục tiêu vận hành 10,000 cửa hàng tự sở hữu và 20,000 cửa hàng nhượng quyền, phục vụ 30-50 triệu khách hàng vào năm 2025, tăng gấp 10 lần quy mô điểm bán so với hiện tại.

Tập trung vào các chiến lược, WCM đã có các kết quả khả quan trong năm 2021. Doanh thu thuần đạt 309 ngàn tỷ đồng, EBITDA đã cải thiện 2,334 tỷ đồng, đạt lợi nhuận 1,100 tỷ đồng dự kiến 2021 từ mức lỗ 1,234 tỷ đồng trong năm 2020.

Triển vọng của các mảng kinh doanh khác do ảnh hưởng của xu hướng tiêu dùng mới

Masan Consumer Holdings liên tiếp ra mắt các sản phẩm mới, thúc đẩy xu hướng cao cấp hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện đại. Doanh thu thuần MCH năm 2021 và Quý 4/2021 tăng lần lượt 20.0% và 32.3% so với cùng kỳ năm trước, đạt mức 28,764 tỷ đồng và 10,070 tỷ đồng. EBITDA năm 2021 đạt 6,845 tỷ đồng, tăng trưởng 19.1% so với cùng kỳ năm trước

Bên cạnh đó, các mảng kinh doanh của Masan MEATLife (MML) cũng có kết quả khả quan khi kết hợp cùng với hệ thống WinMart/WinMart+. Các sản phẩm thịt của MML đóng vai trò quan trọng trong chiến lược tập trung vào thực phẩm tươi sống của WCM đồng thời tận dụng mạng lưới điểm bán của WCM để gia tăng khả năng tiếp cận người tiêu dùng. Doanh thu thuần của MML năm 2021 tăng trưởng 17.2% so với năm 2020. Riêng mảng thịt theo hình thức nhượng quyền thương mại của MML đã tăng 71% so với cùng kỳ trong năm 2021. EBITDA năm 2021 của MML giảm 2.8% so với năm 2020, chủ yếu do biên lợi nhuận thấp hơn của thức ăn chăn nuôi, được bù đắp nhờ biên lợi nhuận của mảng thịt tích hợp (thịt heo).

Khách hàng mua sắm thịt mát MEATDeli
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán