net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bảng xếp hạng vốn hóa: FPT và HPG bứt tốc, VNM tụt hạng

AiVIF - Bảng xếp hạng vốn hóa: FPT (HM:FPT) và HPG bứt tốc, VNM (HM:VNM) tụt hạngCú bứt tốc của Hòa Phát (HM:HPG), FPT, MSN cũng như sự trỗi dậy của nhóm ngân hàng tư nhân là...
Bảng xếp hạng vốn hóa: FPT và HPG bứt tốc, VNM tụt hạng Bảng xếp hạng vốn hóa: FPT và HPG bứt tốc, VNM tụt hạng

AiVIF - Bảng xếp hạng vốn hóa: FPT (HM:FPT) và HPG bứt tốc, VNM (HM:VNM) tụt hạng

Cú bứt tốc của Hòa Phát (HM:HPG), FPT, MSN cũng như sự trỗi dậy của nhóm ngân hàng tư nhân là những chuyển dịch đáng chú ý trong trên bảng xếp hạng vốn hóa năm nay.

Mặc cho Covid-19 hoành hành, Tập đoàn Vingroup (HM:VIC) vẫn giữ vững ngôi vương vốn hóa trong nhiều năm liên tiếp với 367 ngàn tỷ đồng. Cánh tay bất động sản của ông lớn này, Vinhomes (HM:VHM) cũng vươn lên vị trí thứ 2 nhờ kết quả kinh doanh tích cực.

Tuy nhiên, thỏi nam châm thu hút sự chú ý của nhà đầu tư trong năm 2021 có lẽ là Hòa Phát. “Vua thép” Việt Nam không những chứng kiến sự bùng nổ trong việc làm ăn, mà còn sự thăng hạng vượt bậc trên bảng xếp hạng vốn hóa.

9 tháng đầu năm 2021, HPG lãi ròng kỷ lục 27 ngàn tỷ đồng, cùng với đó là những bước chuyển mình sang bất động sản, sản xuất container và đồ gia dụng. Trên thị trường chứng khoán, Hòa Phát lọt vào top 4 doanh nghiệp vốn hóa lớn nhất với vốn hóa tăng hơn 70 ngàn tỷ đồng trong năm 2021.

Tương tự, Masan (HM:MSN) cũng có bước thăng hạng đáng chú ý từ bậc 13 lên 5, với vốn hóa tăng 97 ngàn tỷ đồng lên 202 ngàn tỷ đồng vào cuối năm 2021.

Ngoài ra, FPT cũng tạo tiếng vang trong năm nay với “kế hoạch giải cứu hệ thống trong 100 ngày”. Trên bảng xếp hạng vốn hóa, FPT cũng tăng bậc từ 22 lên 19, với vốn hóa 84.4 ngàn tỷ đồng tại cuối năm 2021.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu vua ngân hàng có sự phân hóa rõ ràng trong bảng xếp hạng khi sự yêu ghét của nhà đầu tư thể hiện rõ ràng giữa nhóm ngân hàng quốc doanh và tư nhân. Các ông lớn quốc doanh VCB (HM:VCB), CTG (HM:CTG) và BID (HM:BID) đều hạ bậc, trong khi ngân hàng tư nhân như TCB (HM:TCB), VPB (HM:VPB), MBB (HM:MBB) và ACB (HM:ACB) có bước vươn mình mạnh mẽ. Điều này cho thấy dường như nhà đầu tư đặt nhiều niềm tin cho nhóm ngân hàng tư nhân thay vì nhóm ngân hàng quốc doanh.

Với Sabeco (HM:SAB), đây là một năm buồn khi ông lớn ngành bia chịu tác động kép từ dịch Covid-19 và nghị định 10. Vì thế, vốn hóa thị trường của ông lớn bia rượu này giảm mạnh 28 ngàn tỷ đồng và tụt 8 bậc trên bảng xếp hạng (từ 9 xuống 17).

Còn VNM tụt từ hạng 4 xuống hạng 7, với vốn hóa giảm gần 47 ngàn tỷ đồng xuống còn 181 ngàn tỷ đồng vào cuối năm 2021. Đà giảm diễn ra giữa lúc ông lớn ngành sữa Việt Nam lay hoay tìm động lực tăng trưởng mới.

Trong năm 2021, dòng vốn dạt dào từ các nhà đầu tư trong nước góp phần nâng định giá của các doanh nghiệp Việt. Top 20 doanh nghiệp lớn nhất về vốn hóa trong năm 2021 chứng kiến vốn hóa tăng thêm tổng cộng 611 ngàn tỷ đồng.

Tính tới cuối năm, sàn HOSE và HNX có 48 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 3 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Tập đoàn Vingroup (VIC), CTCP Vinhomes (VHM) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB).

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán