Vietstock - Bác tin đồn hàng trăm chợ truyền thống tại TP.HCM (HM:HCM) được hoạt động trở lại Theo Sở Công thương TP.HCM, thông tin TP đã mở lại hàng trăm chợ truyền thống để bán hàng thiết yếu đang lan truyền trên mạng xã hội là tin giả. Chiều 19.7, trên một số mạng xã hội, nhóm cư dân truyền nhau thông tin “Danh sách các chợ đã được cho phép bán hàng thiết yếu tại TP.HCM”. Mở cửa từ 6 - 17 giờ hằng ngày - Chỉ bán một số mặt hàng thiết yếu, chưa hoạt động bình thường. Đặc biệt, danh sách liệt kê các chợ truyền thống hạng 1, hạng 2 đều đã mở như chợ Bến Thành, An Đông, Tân Bình, Kim Biên, Bà Chiểu, Phạm Văn Hai, Bàn Cờ, Vườn Chuối… Đại diện Sở Công thương TP.HCM cho biết, đó là thông tin giả. Tính đến tối 19.7, tại TP.HCM chỉ có thêm chợ Kiến Thành (quận Bình Tân) mở cửa cho tiểu thương bán thực phẩm tươi sống, rau củ quả. Như vậy, từ ngày 14.7 đến nay, thành phố chỉ có 3 chợ truyền thống được mở hoạt động lại, chỉ kinh doanh mảng thực phẩm tươi sống, rau củ quả là chợ Phú Thọ (quận 11), chợ An Đông (quận 5), chợ Kiến Thành (quận Bình Tân). Theo Sở Công thương TP.HCM liên quan đến việc mở cửa hoạt động trở lại các chợ truyền thống trên địa bàn, hiện TP đã có chủ trương nhằm đảm bảo việc cung ứng hàng hóa lương thực, thực phẩm thiết yếu cho nhân dân được nhanh chóng, kịp thời nhưng vẫn đảm bảo công tác phòng chống dịch. Cũng trong ngày hôm nay, Sở Công thương TP.HCM công bố danh sách 40 chợ còn lại đang được phép duy trì hoạt động tại TP.HCM. Trong đó có 32 chợ loại 3, 6 chợ loại 2 và 2 chợ loại 1. Có 9 quận huyện đang không còn chợ nào hoạt động do Covid-19, đó là các quận 1, 3, 4, 6, 7, 8, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và huyện Hóc Môn, Nhà Bè. Ngoài ra, Sở Công thương cũng cho biết, số điểm bán hàng lưu động trên toàn thành phố sẽ tăng mạnh trong thời gian tới. Hiện thành phố có 3.001 điểm bán hàng bình ổn tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, 388 điểm bán hàng bình ổn lưu động được phân bổ khắp các quận, huyện và TP.Thủ Đức (trong đó, Sở Công thương tổ chức 130 điểm bán, Viettel Post và VN Post tổ chức 258 điểm bán). Nguyên Nga
EUR/USD
1.0783
-0.0004 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD
1.0783
-0.0004 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
GBP/USD
1.2615
-0.0007 (-0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
USD/JPY
151.34
-0.04 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.6514
-0.0001 (-0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
USD/CAD
1.3550
+0.0013 (+0.09%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/JPY
163.15
-0.10 (-0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9721
-0.0006 (-0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Gold Futures
2,254.80
42.10 (1.90%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Silver Futures
25.100
+0.002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.0115
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
83.11
+1.76 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
86.99
+0.04 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.752
+0.034 (+1.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
188.53
-2.12 (-1.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
5,082.85
+1.11 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
5,254.35
+5.86 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
DAX
18,504.51
+27.42 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,952.62
+20.64 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,541.42
0.00 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,120.15
+5.80 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
IBEX 35
11,074.60
-36.70 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
52.930
-0.320 (-0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.43
+0.01 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
277.80
+0.35 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
207.00
+2.30 (+1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.281
+0.104 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
176.96
+0.04 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
14.582
-0.030 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0783 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2615 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 151.34 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6514 | Sell | |||
USD/CAD | 1.3550 | Neutral | |||
EUR/JPY | 163.15 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9721 | ↑ Buy |
Gold | 2,254.80 | Buy | |||
Silver | 25.100 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0115 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 83.11 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 86.99 | Neutral | |||
Natural Gas | 1.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,082.85 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,254.35 | ↑ Sell | |||
DAX | 18,504.51 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,952.62 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,120.15 | Neutral | |||
IBEX 35 | 11,074.60 | ↑ Sell |
BASF | 52.930 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.43 | Buy | |||
Allianz | 277.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 207.00 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.281 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.96 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 14.582 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,910/ 8,080 (30/ 30) # 1,364 |
SJC HCM | 7,900/ 8,100 (0/ 0) # 1,384 |
SJC Hanoi | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,386 |
SJC Danang | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,386 |
SJC Nhatrang | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,386 |
SJC Cantho | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,386 |
Cập nhật 29-03-2024 17:05:09 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,232.75 | -1.61 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.82 | +5.39 | 0.07% |
Brent | $86.82 | +5.18 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.600,00 | 24.970,00 |
EUR | 26.020,03 | 27.447,78 |
GBP | 30.490,41 | 31.787,64 |
JPY | 158,93 | 168,22 |
KRW | 15,91 | 19,28 |
Cập nhật lúc 17:01:03 29/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |