net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bà Rịa - Vũng Tàu chi 6.500 tỷ đồng mở rộng năm tuyến đường ven biển

AiVIF - Bà Rịa - Vũng Tàu chi 6.500 tỷ đồng mở rộng năm tuyến đường ven biểnCác tuyến đường gồm nâng cấp, mở rộng đoạn từ vòng xoay Nhà lớn Long Sơn (TP. Vũng Tàu) đến quốc lộ...
Bà Rịa - Vũng Tàu chi 6.500 tỷ đồng mở rộng năm tuyến đường ven biển Bà Rịa - Vũng Tàu chi 6.500 tỷ đồng mở rộng năm tuyến đường ven biển

AiVIF - Bà Rịa - Vũng Tàu chi 6.500 tỷ đồng mở rộng năm tuyến đường ven biển

Các tuyến đường gồm nâng cấp, mở rộng đoạn từ vòng xoay Nhà lớn Long Sơn (TP. Vũng Tàu) đến quốc lộ 51 và xây dựng đoạn mới từ quốc lộ 51 đến cầu Cửa Lấp; nâng cấp đoạn từ ngã ba Lò Vôi (huyện Long Điền) đến Khu du lịch Thùy Dương (huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ); nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba Long Phù (thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ) đến cầu Sông Ray (xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc).

Ngày 9/5, HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cho biết, đã ban hành 5 nghị quyết về chủ trương nâng cấp, mở rộng các đoạn tuyến thuộc tuyến đường ven biển ngay trong giai đoạn 2021-2025 với tổng mức đầu tư hơn 6.500 tỷ đồng.

Theo đó, trong nhiệm kỳ 2020-2025, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xác định một trong các khâu đột phá là huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông kết nối đa phương thức, vùng, khu vực và thế giới…

Theo đánh giá của HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, dù có nhiều tiềm năng về phát triển về du lịch nhưng tính liên kết trong sự phát triển nội tỉnh của Bà Rịa-Vũng Tàu chưa cao để có thể khai thác hết các tiềm năng. Đặc biệt tuyến giao thông kết nối giữa các địa phương, trong đó có tuyến tỉnh lộ ven biển Vũng Tàu-Bình Châu (ĐT994) đã được đầu tư xây dựng từ lâu nhưng chưa đồng bộ. Nhiều đoạn đường nhỏ hẹp, ít làn xe, đi qua khu dân cư đông đúc nên thời gian di chuyển khá lâu, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Bà Rịa-Vũng Tàu sẽ nâng cấp, mở rộng các đoạn tuyến thuộc tuyến đường ven biển ngay trong giai đoạn 2021-2025 với tổng mức đầu tư hơn 6.500 tỷ đồng.

Do đó, HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã ban hành các nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng đường ven biển với tổng mức hơn 6.500 tỷ đồng.

Mục tiêu của dự án là giảm thiểu tai nạn, đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến đường ven biển, tạo điều kiện thuận lợi trong lưu thông, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội, dịch vụ du lịch, nâng cao đời sống của người dân sống trong khu vực tuyến đi qua, kết nối với quốc lộ 55 để kết nối đối ngoại với các tỉnh. Dự án có chiều dài hơn 33 km (từ xã Lộc An, huyện Đất Đỏ đến quốc lộ 55 thuộc xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc), kinh phí là 1.421,9 tỷ đồng.

Tháng 4/2021, dự án đã được tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu điều chỉnh quy hoạch tổng thể nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông trong dài hạn. Theo đó, tuyến đường được điều chỉnh từ 2 làn xe thành quy mô 6 làn xe. Tổng chiều dài là 76,86 km, được chia thành nhiều đoạn tuyến.

Các dự án gồm nâng cấp, mở rộng đoạn từ vòng xoay Nhà lớn Long Sơn (TP. Vũng Tàu) đến quốc lộ 51 và xây dựng đoạn mới từ quốc lộ 51 đến cầu Cửa Lấp. Xây mới cầu Cửa Lấp 2 đoạn nối TP. Vũng Tàu với huyện Long Điền và nâng cấp đoạn từ ngã ba Lò Vôi (huyện Long Điền) đến Khu du lịch Thùy Dương (huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ).

Nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba Long Phù (thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ) đến cầu Sông Ray (xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc), đoạn nhánh kết nối với đường tỉnh lộ 44B và các cầu trên tuyến. Nâng cấp, mở rộng đoạn từ cầu Sông Ray đến khu nghỉ dưỡng Trung Thủy (xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc). Nâng cấp, mở rộng đoạn từ khu nghỉ dưỡng Trung Thủy đến quốc lộ 55 (giáp tỉnh Bình Thuận).

Duy Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán