net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ba DeFi cho vay hàng đầu trên Ethereum đang nắm giữ kỷ lục 25 tỷ đô la tiền gửi

Ba ông lớn Aave, Compound và MakerDAO cùng có một kỷ lục trong Quý 1. Tiền gửi cho vay trên ba nền tảng DeFi Ethereum...

Ba ông lớn Aave, Compound và MakerDAO cùng có một kỷ lục trong Quý 1.

Tiền gửi cho vay trên ba nền tảng DeFi Ethereum lớn nhất đạt mức cao kỷ lục trong quý đầu tiên của năm 2021.

Theo một báo cáo từ công ty phân tích dữ liệu Messari. Aave, Compound và MakerDAO đã thu về tổng cộng hơn 25 tỷ đô la từ người dùng.

Quý 1 cũng lập kỷ lục về các khoản dư nợ cho vay (*) khi 10 tỷ đô la tiền từ các nền tảng đó đã được phân phối lại cho những người dùng khác trên nền tảng. Khoảng 53% khoản vay đến từ Compound, 30% từ MakerDAO và 17% từ Aave.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

“Lĩnh vực cho vay đã biến động theo hình parabol trong quý đầu tiên của năm 2021.

Các nền tảng cho vay phổ biến nhất của DeFi đạt 25 tỷ đô la, mức cao nhất mà lĩnh vực này từng thấy, bao gồm Compound, MakerDAO và Aave”.

DeFi là thuật ngữ tổng hợp được sử dụng để mô tả các giao thức dựa trên blockchain giúp loại bỏ những người trung gian truyền thống. Thay vì ngân hàng chấp thuận cho bạn vay, bạn có thể nhận một khoản vay thông qua các đồng nghiệp của mình trên nền tảng DeFi. Ví dụ, để nhận được khoản vay trên Compound, bạn có thể đặt Ethereum làm tài sản thế chấp và sau đó vay DAI, một stablecoin thuật toán được gắn với đồng đô la.

Báo cáo hôm nay của Messari chứng minh rằng, thị trường DeFi tiếp tục phát triển sau nửa cuối năm 2020.

Theo DeFi Pulse, hiện đã có hơn 54 tỷ đô la được khóa vào các giao thức DeFi Ethereum, bao gồm các nền tảng cho vay, giao dịch ngang hàng và thị trường giao dịch phái sinh tiền điện tử.

Tất nhiên, những con số đó được tính bằng đô la, có nghĩa là mặc dù số lượng ETH bị khóa trong DeFi cao hơn bao giờ hết, giá trị phản ánh một phần giá cao hơn của chính tài sản. Tháng 3 là tháng kỷ lục đối với giá Ethereum, khi tài sản này thiết lập mức cao nhất mọi thời đại là 1.965 đô la vào ngày cuối cùng của quý. Giá ETH tăng lên được khớp bởi lợi nhuận với các token khác chạy trên mạng Ethereum.

Mặc dù giá ETH trong tháng 4 vượt qua mốc 2.600 đô la, cao hơn rất nhiều so với tháng 3 nhưng Quý 2 có thể không khả quan đối với các giao thức cho vay như Quý 1. Tuần qua là một mớ hỗn độn đối với các token Ethereum và toàn bộ thị trường crypto nói chung.

COMP, MKR và AAVE đều là token quản trị, mang lại cho holder quyền bày tỏ về hướng phát triển của nền tảng, tạo ra một sự phân quyền rõ ràng.

(*) – Dư nợ cho vay được tính theo thời điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay đối với khách hàng còn phải thu hồi tại một thời điểm.

  • Sắp có một mùa altcoin siêu to khổng lồ và đây là 3 đồng tiền sẽ giúp bạn trở nên giàu có
  • Đây là danh sách các altcoin sắp bùng nổ, theo KOL tiền điện tử Elliot Wainman

Ông Giáo

Theo Decrypt

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán