net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ấn Độ – Quốc gia giàu tiềm năng phát triển thanh toán điện tử

Ấn Độ khai tử đồng 500 rupee và 1000 rupeeVới nền tảng hoàn hảo dựa trên các dịch vụ tài chính sẵn có, Ấn...
Ấn Độ – Quốc gia giàu tiềm năng phát triển thanh toán điện tử
4.8 / 264 votes
Ấn Độ khai tử đồng 500 rupee và 1000 rupee

Với nền tảng hoàn hảo dựa trên các dịch vụ tài chính sẵn có, Ấn Độ là quốc gia giàu tiềm năng trong việc phát triển thanh toán điện tử trong tương lai gần.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Rất nhiều chuyên gia về công nghệ về tài chính, trong đó có cả tỷ phú Bill Gates – Chủ tịch Tập đoàn Microsoft đều đánh giá rất cao khả năng phát triển hình thức thanh toán điện tử thông qua tiền điện tử của Ấn Độ.

Thực trạng thiếu tiền mặt phục vụ thanh toán tại Ấn Độ hiện nay

Giữa tháng 11/2016, Thủ tướng Ấn Độ – Narendra Modi chính thức đưa ra quyết định về việc khai tử tờ 500 rupee và 1.000 rupee cho dù đay đang là hai loại tiền phổ biến nhất tại Ấn Độ trong nhiều năm qua và chiếm tới 86% lượng tiền giấy đang lưu thông. Đây được đánh giá là một động thái rất dũng cảm và là một bước đi quan trọng nhằm chuyển nền kinh tế ngầm của quốc gia đông dân thứ 2 trên thế giới sang trạng thái minh bạch hơn bằng phương thức thanh toán điện tử.

Ấn Độ khai tử đồng 500 rupee và 1000 rupee

Tuy vậy, trước mắt, việc khai tử hai tờ tiền phổ biến trong lưu thông sẽ khiến cho thực trạng thiếu tiền mặt ở Ấn Độ trở nên trầm trọng hơn. Người dân vẫn được phép tới các ngân hàng để đổi tiền, tuy nhiên, họ sẽ bị áp hạn mức đổi trong ngày, cùng với việc nhiều ATM trong cả nước không hoạt động sẽ càng khiến cho người dân Ấn Độ lâm vào cảnh thiếu tiền mặt.

Tuy nhiên, tỷ phú Bill Gates vẫn cho rằng trong dài hạn, quyết định trên của thủ tướng Ấn Độ vẫn là một quyết định đúng đắn.

Bill Gates lạc quan về triển vọng phát triển thanh toán điện tử tại Ấn Độ

Công nghệ – Chìa khóa cho bước phát triển thanh toán điện tử tại Ấn Độ

Chìa khóa quan trọng quyết định thành bại của phương thức thanh toán điện tử chính là công nghệ. Ở Ấn Độ thời gian qua, bắt đầu có những bước biến chuyển đáng kể, và nhiều chuyên gia cho rằng, quốc gia này đang tiến rất gần đến một cuộc cách mạng kỹ thuật số trong ngành tài chính, chắc chắn cuộc cách mạng này sẽ không chỉ dừng lại ở thanh toán điện tử sử dụng tiền điện tử như hình thức đang áp dụng tại một số ngân hàng hiện nay.

Đây sẽ là tiền đề cho việc tạo ra một sân chơi mới cho các hãng viễn thông, điện thoại di động và nhiều công ty khác để khai thác tiềm năng của thị trường tài chính tiêu dùng. Ngay cả ở một số nước được đánh giá là lạc hậu của châu Phi cũng đã phát triển hình thức thanh toán điện tử thì tại sao ở một quốc gia tiềm năng như Ấn Độ lại không thể thực hiện được?

Ấn Độ sở hữu tiềm năng công nghệ lớn

Bill Gates hy vọng rằng, Ấn Độ sẽ thực sự thay đổi để trở thành “đất nước kỹ thuật số”. “Tất cả những mảng ghép này đang tiến gần nhau. Tôi cho rằng trong vài năm tới, Ấn Độ sẽ trở thành nền kinh tế kỹ thuật số nhất thế giới. Không chỉ về quy mô, mà còn về phần trăm nữa”, ông cho biết

Một khi phát triển thành công hệ thống thanh toán điện tử, chắc chắn Ấn Độ sẽ đạt được những bước phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn, giảm bớt tỉ lệ nghèo đói ở quốc gia này, giúp khai thác tốt hơn tiềm năng sẵn có vào quá trình xây dựng, phát triển đất nước.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán