net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Altcoin bùng nổ – Dấu hiệu của bong bóng hay thị trường tiền số đã trưởng thành?

Ở thời điểm hiện tại, 4 đồng altcoin lớn nhất (xét theo giá trị vốn hóa) là ethereum, ripple, bitcoin cash và cardano....
Altcoin bùng nổ – Dấu hiệu của bong bóng hay thị trường tiền số đã trưởng thành?
4.8 / 210 votes
Altcoin bùng nổ - Dấu hiệu của bong bóng hay thị trường tiền số đã trưởng thành?

Ở thời điểm hiện tại, 4 đồng altcoin lớn nhất (xét theo giá trị vốn hóa) là ethereum, ripple, bitcoin cash và cardano.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Năm 2017, thế giới sửng sốt trước đà tăng giá 14 lần của đồng tiền sốbitcoin. Ở mức đỉnh 19.000 USD được lập hôm 16/12, giá trị vốn hóa của nó lên tới 329 tỷ USD – cao hơn cả GDP của Nam Phi hay Ireland. Những ngày đầu năm 2018, thị trường tiền số lại đem đến một sự ngạc nhiên khác. Khoảng cách giữa bitcoin và các đồng tiền số khác đã bị thu hẹp, giờ đây giá trị vốn hóa của 4 đồng tiếp theo – vốn thường xuyên biến động theo bitcoin – đã vượt qua giá trị vốn hóa của bitcoin.

Đối với những người tin vào tiền điện tử, sự nổi lên của các đồng altcoin (là tất cả các đồng tiền số không phải là bitcoin) với những chức năng sử dụng khác nhau chính là 1 dấu hiệu cho thấy thị trường đang dần trưởng thành. Nhưng ở chiều ngược lại, những người hoài nghi lại cho rằng đây là dấu hiệu khác chứng tỏ đang có 1 quả bong bóng khổng lồ.

1. Những đối thủ lớn nhất của bitcoin là ai?

Ở thời điểm hiện tại, 4 đồng altcoin lớn nhất (xét theo giá trị vốn hóa) là ethereum, ripple, bitcoin cash và cardano. Một trong 4 đồng này, và cả những đồng bé hơn, đều có khả năng giành lấy vị trí số 1 của bitcoin. Tổng cộng có hơn 7.850 token trên thế giới, trong đó khoảng 1.400 đồng được nhìn nhận là những đồng tiền số “đã đủ lông đủ cánh”. Tổng giá trị vốn hóa của tất cả thị trường tiền số vào khoảng 700 tỷ USD, theo số liệu của Coinmarketcap.

2. Altcoin khác bitcoin như thế nào?

Giống như bitcoin, một số đồng altcoin có thể được mua bán trên các sàn giao dịch trực tuyến và cũng có thể dùng chúng để mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nhưng nhiều đồng có những đặc tính mà bitcoin còn thiếu sót. Ví dụ, bitcoin cash – đồng tiền sinh ra sau khi bitcoin tách làm đôi – cho phép xử lý nhiều giao dịch hơn trong 1 khối, vì thế sử dụng đồng tiền này sẽ nhanh hơn và rẻ hơn so với bitcoin. Trong khi đó ethereum hỗ trợ các hợp đồng thông minh.

Ripple thì được thiết kế để các ngân hàng và định chế tài chính có thể sử dụng nó để chuyển tiền xuyên biên giới một cách rẻ hơn và nhanh hơn. Trong khi đó những người tạo ra đồng cardano muốn xây dựng blockchain thế hệ mới an toàn hơn so với những mạng lưới chuyển tiền hiện có.

3. Sức hấp dẫn của các altcoin đối với nhà đầu tư nằm ở đâu?

Dù có nhiều cải tiến về công nghệ, sức hấp dẫn lớn nhất của các đồng altcoin lại nằm ở chỗ chúng có giá rẻ hơn rất nhiều so với bitcoin. Nhiều người không thể mua được bitcoin vì giá quá cao (hiện là hơn 13.000 USD) cho rằng altcoin là 1 con đường hợp lý hơn để tham gia vào cơn sốt tiền số. Hiện tại giá 1 đồng cardano là 77 cent, còn ether đắt nhất là 1.325 USD.

Và giá altcoin biến động mạnh hơn bitcoin rất nhiều. Trong 2 tháng cuối năm 2017, trong khi giá bitcoin tăng hơn gấp đôi, cardano đã tăng giá gần 30 lần.

4. Các đồng altcoin mới được tạo ra như thế nào?

Phần lớn là do các startup hoặc các nhóm phát triển phát hành, thông qua quá trình được gọi là Phát hành tiền số lần đầu ra công chúng (Initial Coin Offerings – ICO) là hoạt động giống như IPO để huy động vốn. Năm ngoái, các nhà đầu tư đã rót tổng cộng khoảng 4 tỷ USD vào các vụ ICO.

5. Giá bitcoin và altcoin thường xuyên biến động cùng chiều?

Phần lớn thời gian là như vậy và đây cũng không phải là điều ngạc nhiên vì chúng có chung tập hợp nhà đầu tư. Nhiều người đầu tư vào bitcoin trước khi rót tiền vào những đồng khác, hơn nữa nhiều dự án ICO đòi hỏi người tham gia phải có bitcoin hoặc ether. Tuy nhiên mối tương quan này được dự báo sẽ yếu đi trong tương lai.

6. Mua và đầu tư vào altcoin như thế nào?

Các nhà đầu tư có thể mua altcoin ngay khi ICO và sau đó giao dịch chúng trên sàn. Thậm chí một số người đồng ý mua altcoin vài tháng trước khi nó chính thức được phát hành. Những đồng altcoin lớn nhất hiện đã được niêm yết trên các sàn lớn như Coinbase, trong khi các đồng nhỏ hơn thường được bán trên những website nhỏ hơn.

Theo Trí thức trẻ/Bloomberg

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán