net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ALGO nhảy vọt 75% và AUDIO tăng 55% sau khi được niêm yết trên Upbit

Đã rất lâu các nhà đầu tư không được thấy hiện tượng một đồng coin nào đó pump mạnh từ việc niêm yết lên...

Đã rất lâu các nhà đầu tư không được thấy hiện tượng một đồng coin nào đó pump mạnh từ việc niêm yết lên một sàn giao dịch lớn, nhưng điều đó dường như đã xảy ra với Algorand (ALGO) và Audius (AUDIO) vào hôm nay.

Trong một thông báo vào ngày 18 tháng 11, sàn giao dịch tiền điện tử lớn của Hàn Quốc, Upbit tuyên bố đã niêm yết ALGO và AUDIO, người dùng sẽ có thể mua chúng bằng KRW (đồng nội tệ của Hàn Quốc).

Giá ALGO tăng đến 75% để đạt mức 2,93 đô la trong một giờ sau khi có thông báo. Những altcoin niêm yết trên sàn giao dịch tăng đột biến rất ít trong năm nay, khi DeFi, NFT và các airdrop có liên quan đã và đang là trung tâm của những đợt pump. Tuy nhiên, sự gia tăng này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và ALGO kể từ đó đã giảm xuống còn 1,87 đô la vào thời điểm báo chí.

Algorand (ALGO) và Audius (AUDIO) tăng mạnh sau khi được niêm yết trên sàn giao dịch Upbit

Biểu đồ giá ALGO khung 1 giờ | Nguồn: Tradingview

ALGO vẫn thấp hơn 48% so với mức cao nhất mọi thời đại (ATH) là 3,56 đô la được thiết lập vào tháng 6 năm 2019 mặc dù nó đã tăng lên mức đỉnh hàng năm là 2,38 đô la vào giữa tháng 9 năm nay. Động thái này diễn ra đồng thời với hợp đồng tài trợ trị giá 100 triệu đô la giữa Algorand và Drone Racing League.

Algorand là một blockchain tốc độ cao có thể mở rộng hỗ trợ các hợp đồng thông minh và dựa trên sự đồng thuận bằng chứng cổ phần (POS).

Người Hàn Quốc thích ALGO và AUDIO

Upbit cũng niêm yết AUDIO cùng lúc với ALGO và nó cũng chứng kiến mức tăng tương tự. AUDIO là token gốc của Audius, một giao thức chia sẻ và phát trực tuyến âm nhạc phi tập trung, tạo điều kiện giao dịch nội dung trực tiếp giữa người nghe và người sáng tạo mà không cần trung gian.

Giá AUDIO đã tăng 55% trong vòng một giờ kể từ thông báo của Upbit. Nó đã tăng từ khoảng 2,3 đô la lên mức 3,58 đô la trước khi kéo trở lại 2,71 đô la vào thời điểm hiện tại. Tính đến hiện tại, AUDIO đã giảm 32,5% so với mức ATH là 4,95 đô la vào ngày 27 tháng 3.

Algorand (ALGO) và Audius (AUDIO) tăng mạnh sau khi được niêm yết trên sàn giao dịch Upbit

Biểu đồ giá AUDIO khung 1 giờ | Nguồn: Tradingview

Altcoin pump ít được biết đến trên Upbit

Trader “Haska” đã nhận xét về mức tăng đột biến của các altcoin ít người biết đến với các cặp KRW:

“Bitcoin chiếm 4% khối lượng giao dịch trên Upbit. Top 3 đồng coin chiếm 30% khối lượng giao dịch là những đồng bạn có thể chưa từng nghe đến”.

Vào thời điểm báo chí, token HUM của Humanscape đã tăng 72% trong ngày, nền tảng phân phối nội dung kỹ thuật số BORA có khối lượng giao dịch khá lớn nhưng giá đang giảm và MOC của Mossland đã giảm rất mạnh sau khi tăng 30% cách đây giờ trước.

Theo CoinGecko, Upbit chỉ xếp thứ hai sau Binance về khối lượng giao dịch 24 giờ được chuẩn hóa, hiện là 16 tỷ đô la.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Đây là nguyên nhân thúc đẩy Opulous (OPUL) tăng 1.095%
  • Đôi điều về BTC, ETH, SOL và LUNA sau khi giảm hai chữ số

Ông Giáo

Theo BeinCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán