net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ADB: Đánh giá tín nhiệm là cách tiếp cận phổ biến

AiVIF - ADB: Đánh giá tín nhiệm là cách tiếp cận phổ biếnTheo Ông Andrew Jeffries, Giám đốc quốc gia Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), qua đánh giá tín nhiệm sẽ khiến cho rủi...
ADB: Đánh giá tín nhiệm là cách tiếp cận phổ biến ADB: Đánh giá tín nhiệm là cách tiếp cận phổ biến

AiVIF - ADB: Đánh giá tín nhiệm là cách tiếp cận phổ biến

Theo Ông Andrew Jeffries, Giám đốc quốc gia Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), qua đánh giá tín nhiệm sẽ khiến cho rủi ro tín dụng, kinh phí rủi ro tín dụng giảm xuống, kỳ hạn dài hơn được phát hành.

* WB: Việt Nam giống như võ sĩ hạng trung nhưng vẫn đang thi đấu trong nhóm hạng nhẹ

Ông Andrew Jeffries, Giám đốc quốc gia Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB). Ảnh VGP/Nhật Bắc

Phát biểu tại Hội nghị, Ông Andrew Jeffries, Giám đốc quốc gia Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) bày tỏ sự đồng tình với quan điểm lãnh đạo Vietcombank (HM:VCB) đã nêu liên quan đến tầm quan trọng của việc có hạ tầng định mức đánh giá mức độ tín nhiệm đối với thị trường vốn của Việt Nam, đặc biệt là thị trường trái phiếu doanh nghiệp.

Lãnh đạo ADB cho biết, ngân hàng này đã hỗ trợ phát triển hệ thống định mức tín nhiệm. Việc đánh giá tín nhiệm bắt buộc là cách tiếp cận rất phổ biến ở nhiều quốc gia phát triển cũng như quốc gia láng giềng của Việt Nam như Thái Lan, Indonesia, Philippines, Ấn Độ, Trung Quốc, Malaysia… Hệ thống này giúp đẩy mạnh minh bạch cũng như môi trường phát triển ổn định. Nó cũng rất tốt cho nhà đầu tư.

Theo đại diện ADB, các nhà đầu tư không nên ra quyết định đầu tư chỉ riêng qua định mức tín nhiệm nhưng đấy là thông tin tham khảo để các nhà đầu tư ra quyết định. Nó cũng không khuyến khích các bên phát hành phát hành trái phiếu không bảo vệ đảm bảo cho nhà đầu tư. Nó cũng cũng tốt cho bên phát hành.

Qua đánh giá tín nhiệm sẽ khiến cho rủi ro tín dụng, kinh phí rủi ro tín dụng giảm xuống, kỳ hạn dài hơn được phát hành. Việt Nam hiện nay mới có 1 đơn vị đánh giá tín nhiệm. ADB khuyến khích sự tham gia của các cơ quan hiện tại và có các cơ quan mới đánh giá định mức tín nhiệm.

ADB cũng đang phối hợp với các tổ chức đánh giá tín dụng quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam và mong muốn họ có hoạt động hợp tác với các tổ chức đánh giá tín dụng Việt Nam.

Đồng thời, ADB cũng đã làm việc và hỗ trợ trong lĩnh vực này và sẽ tiếp tục hỗ trợ để làm sao để thị trường trái phiếu doanh nghiệp hoạt động ổn định, phát triển bền vững tại Việt Nam để đa dạng nguồn vốn, tạo ra kênh dẫn vốn đa dạng.

Nhật Quang

Xem gần đây

Nhật Bản đón nhận cơn sốt Bitcoin

"Tôi chuyển hết toàn bộ tài sản hiện hành của mình thành tiền kỹ thuật số, thay vì gửi tiền tiết kiệm cho ngân...
08/01/2018

5 dự báo đáng chú ý về tiền ảo trong năm 2018

CNBC tổng hợp lại những ý kiến dự báo về thị trường tiền ảo trong năm 2018 từ giới chuyên gia và nhà đầu...
09/01/2018

Giá bitcoin hôm nay (6/1): Đón làn sóng mua mạnh mẽ

Giá Bitcoin hôm nay dường như vừa đón một làn sóng mua vào mạnh mẽ khi những Altcoin (ETH/BTC, LTC/BTC, XRP/BTC) đang yếu đi....
06/01/2018

Microsoft tạm ngưng chấp nhận thanh toán bằng tiền ảo Bitcoin

Quyết định của Microsoft được đưa ra chỉ vài tuần sau khi Valve – một hãng làm game lớn trên thế giới cũng chính...
09/01/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán