net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

AAVE và 1INCH tận dụng tối đa quỹ đạo giá của Bitcoin

Giá Bitcoin nhanh chóng quay lại vùng $60K dường như là điều may mắn cho một số altcoin. Trong khi thị trường lớn hơn...

Giá Bitcoin nhanh chóng quay lại vùng $60K dường như là điều may mắn cho một số altcoin. Trong khi thị trường lớn hơn đã trải qua những đợt điều chỉnh nhỏ vài ngày gần đây, token 1INCH và AAVE đi ngược lại xu hướng với mức tăng lần lượt 95% và gần 37% vào ngày 27/10.

Giá tăng khi sàn hàng đầu của Hàn Quốc Upbit niêm yết hai token. Theo thường lệ, sự kiện niêm yết trên các sàn nổi tiếng giúp giá tăng mạnh. Hơn nữa, đối với các altcoin vốn hóa trung bình, ngoài tâm lý hưng phấn do niêm yết, còn có các yếu tố khác góp phần thúc đẩy giá. Tuy nhiên, liệu AAVE và 1INCH có thể duy trì được lợi nhuận hay không, đây sẽ là câu hỏi quan trọng hơn vào lúc này.

Các chỉ báo đang tăng

Đáng chú ý, đối với cả AAVE và 1INCH, khối lượng giao dịch tăng đột biến và ghi nhận các giao dịch lớn tại thời điểm viết bài. Đây là dấu hiệu cho thấy thị trường của chúng đang hoạt động. Ngoài ra, AAVE đã chứng kiến ​​số lượng người dùng hoạt động cao kỷ lục, khi số lượng địa chỉ hoạt động tăng vọt lên 4.400 do giá tăng.

aave

Giá AAVE (xanh), khối lượng giao dịch (hồng), số lượng địa chỉ hoạt động 24h (đỏ) | Nguồn: Sanbase

Tuy nhiên, số lượng địa chỉ hoạt động của AAVE giảm sau đó do giá giảm 25% từ $459 là một nguyên nhân gây lo ngại. 1INCH cũng có xu hướng tương tự vì số lượng địa chỉ hoạt động tăng trên 7.000 khi giá đạt ATH vào ngày 27/10, nhưng sau đó đã giảm hơn 85% so với các mức này vào thời điểm viết bài.

aave

Giá 1INCH (xanh), khối lượng giao dịch (hồng), số lượng địa chỉ hoạt động 24h (đỏ) | Nguồn: Sanbase

Tuy nhiên, đối với cả hai altcoin, số lượng địa chỉ hoạt động được giữ ở các mức trung bình. Đối với AAVE, tuổi coin đã tiêu thụ có những lần tăng đột biến vì hơn 65 triệu ngày đã được tiêu thụ do holder dài hạn bán hoặc di chuyển coin vào ngày 27/10.

Mặc dù số lượng địa chỉ hoạt động sụt giảm nghiêm trọng, dữ liệu on-chain vẫn cho thấy những dấu hiệu tốt. Khối lượng chuyển ròng từ/đến các sàn giao dịch đã dành nhiều thời gian hơn trong vùng âm suốt 2 tuần qua. Điều này cho thấy dòng tiền ra đang nhiều hơn dòng tiền vào.

Hoạt động phát triển mạng

1INCH đã đạt ATH mới khi tin tức niêm yết được tung ra, trong khi AAVE tăng hơn 30%. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là sau mức tăng đột biến lớn trong một ngày, giá không giữ được quá lâu. AAVE đã giảm 25% so với mức giá ngày 27/10, trong khi 1INCH giảm 44% so với ATH tại thời điểm viết bài.

Một lý do giá không thể duy trì mức cao có thể là hoạt động phát triển của cả hai giảm liên tục và đang tạo đáy thấp hơn.

aave

Hoạt động phát triển 1INCH (xanh) và AAVE (hồng) | Nguồn: Sanbase

Tuy nhiên, với tốc độ phát triển mạng vẫn trên trung bình, hợp nhất của BTC có thể giúp cho hai altcoin này tăng trưởng hơn nữa trong tương lai gần.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Justin Sun vội vã rút hơn 4 tỷ đô la khi cuộc khẩu chiến giữa Aave và Yearn Finance chiếm sóng Twitter
  • ETH và AAVE sẽ bứt phá mạnh mẽ trong thời gian tới, theo KOL Smart Contracter
  • Báo cáo Q3 của Ripple cho thấy sự phát triển chưa từng có của XRP

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán