net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

7 đồng tiền điện tử hàng đầu do Weiss Ratings bầu chọn là ai?

Weiss Ratings đã công bố danh sách xếp hạng 93 cryptocurrency trong tuần này. Trong đó, Bitcoin, Cardano, EOS, Ethereum, Ripple, Stellar và TRON...
7 đồng tiền điện tử hàng đầu do Weiss Ratings bầu chọn là ai?
4.8 / 143 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Weiss Ratings đã công bố danh sách xếp hạng 93 cryptocurrency trong tuần này. Trong đó, Bitcoin, Cardano, EOS, Ethereum, Ripple, Stellar và TRON là 7 cái tên nổi bật nhất.

Xếp hạng của Weiss Ratings

Weiss Ratings, cơ quan xếp hạng tài chính duy nhất hiện cung cấp các đánh giá cryptocurrency, đã phát hành danh sách đầy đủ 93 coin và token hoàn toàn miễn phí cho công chúng – chỉ trong tuần này. Thông thường, quyền truy cập vào danh sách chỉ được dành riêng cho người đăng ký trả phí.

Ngoài ra, lần đầu tiên, Weiss tiết lộ hai cấp đánh giá thành phần cơ bản của mình cho mỗi cryptocurrency. Một cấp là đánh giá về công nghệ và mức độ chấp nhận. Cấp còn lại là về tỷ lệ rủi ro – phần thưởng của chính cryptocurrency đó.

Nhà sáng lập Weiss Ratings, Martin Weiss giải thích:

“Các nhà phát triển muốn có một cấp đánh giá dựa trên những gì dự án cryptocurrency đã đạt được, về mặt công nghệ và mức độ chấp nhận, bất kể biến động từ thị trường. Ngược lại, các nhà đầu tư dường như quan tâm hơn đến số tiền họ kiếm được hay thua lỗ. Weiss Rating tổng thể là sự pha trộn của cả hai. Nhưng bây giờ, chúng tôi cũng đang phá vỡ từng thành phần để user có thể hiểu rõ hơn bản chất.”

7 cái tên đứng đầu danh sách là ai?

Trong số các loại cryptocurrency có vốn hóa thị trường là 5 tỷ USD, chỉ có 7 đồng xứng đáng được Weiss Rating đánh giá tổng thể ở mức B- hoặc cao hơn. 7 cái tên đó là Bitcoin (BTC), Cardano (ADA), EOS (EOS), Ethereum (ETH), Ripple (XRP), Stellar (XLM) và TRON (TRX).

Tiendientu.org Weiss Ratings công bố danh sách xếp hạng 93 cryptocurrency, 7 cái tên đứng đầu là ai

Lần đầu tiên, Weiss tiết lộ các mức điểm sau mỗi đợt xếp hạng.

Cụ thể như sau:

“Xếp hạng B- của Bitcoin bao gồm điểm B cho Công nghệ/Sự chấp nhận và D+ cho Rủi ro/Phần thưởng đầu tư. Xếp hạng B của EOS bao gồm điểm A cho Công nghệ/Sự chấp nhận và C- cho Rủi ro/Phần thưởng đầu tư. Và xếp hạng B của Ethereum bao gồm điểm B cho Công nghệ/Sự chấp nhận và C- cho Rủi ro/Phần thưởng đầu tư.”

Và những cái tên ở chót bảng

Không phải mọi cryptocurrency đều nhận được điểm số khá.

Trong số các loại cryptocurrency có giá trị vốn hóa thị trường từ 100 triệu USD trở lên, có bốn cái tên được Weiss Ratings đánh giá là kém nhất. Cụ thể là Bitcoin Gold (BTG), Bitcoin Private (BTCP), Electroneum (ETN) và ReddCoin (RDD).

Tiendientu.org Weiss Ratings công bố danh sách xếp hạng 93 cryptocurrency, 7 cái tên đứng đầu là ai 1

Hơn nữa, trong số 93 cryptocurrency được đánh giá, không có ai nhận được đánh giá A+, A hoặc A- (mức xuất sắc). Thay vào đó, chúng ta đang có 14 cryptocurrency được xếp hạng B hoặc B- (tốt); 54 xếp hạng C+, C hoặc C- (ổn); 16 được xếp loại D+, D hoặc D- (yếu); và 9 được xếp hạng E+, E hoặc E- (rất yếu).

Nhiều người cũng đồng tình với quan điểm xếp hạng của Weiss hơi quá khắt khe. Trả lời cho thắc mắc này, công ty đã giải thích lý do vì sao không đánh giá cryptocurrency cao hơn mức B.

Weiss nhấn mạnh như sau:

“Weiss Ratings xếp hạng tổng thể dựa trên một thuật toán phức tạp – không chỉ đơn giản là mức trung bình của hai cấp thành phần. Ở giai đoạn trong quá trình chuyển đổi sang các công nghệ mới, rất khó khăn để đánh giá điểm cao cho bất kỳ cryptocurrency nào. Các coin thế hệ cũ thì nổi bật hơn trong việc áp dụng rộng rãi nhưng thường tụt hậu về mặt công nghệ. Coin thế hệ mới (coin thay thế) thì sở hữu công nghệ tiên tiến hơn nhưng lại khó được chấp nhận. Và hiện tại không có bất kỳ coin nào có sự cân bằng giữa Phần thưởng/Rủi ro tương đương với nhiều khoản đầu tư truyền thống.”

Nếu bạn quan tâm đến bảng xếp hạng của Weiss Ratings, hãy truy cập vào đây để xem xét hết toàn bộ danh sách 93 cryptocurrency được đánh giá. Tất nhiên chi phí trong tuần này hoàn toàn miễn phí, điều duy nhất cần làm là để lại địa chỉ mail của mình và chờ đợi thư phản hồi từ Weiss Ratings.

Tham gia cộng đồng Tiền Điện Tử trên Facebook

Tham gia cộng đồng Tiền Điện Tử trên Telegram

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán