net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

530 tỷ USD: Giá trị của Cryptocurrency chính thức vượt mặt ông lớn Facebook

Giá Bitcoin đã tăng lên mức 18.000 USD vào thứ 6 khi các nhà đầu tư bán Altcoin của họ để mua vào bitcoin....
530 tỷ USD: Giá trị của Cryptocurrency chính thức vượt mặt ông lớn Facebook
4.8 / 264 votes

Giá Bitcoin đã tăng lên mức 18.000 USD vào thứ 6 khi các nhà đầu tư bán Altcoin của họ để mua vào bitcoin. Nhiều đồng tiền kỹ thuật số hàng đầu khác, bao gồm cả Ethereum, đã bắt đầu giảm giá, khiến những đồng Altcoin này mất đi một số thị phần mà chúng đã chiếm được từ đợt giảm giá của bitcoin hồi giữa tuần.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bitcoi giá

Mặc dù thị trường biến động trái ngược, nhưng sự tăng giá mạnh mẽ từ Bitcoin, Ripple và một số Altcoin lớn khác đã nâng mức vốn hóa thị trường của tất cả các đồng tiền số lên mức 530 tỷ USD.

Vốn hóa thị trường crypto

Đây không phải là một cột mốc quan trọng của cryptocurrency, nhưng việc đạt được mức vốn hóa 530 tỷ USD mang một ý nghĩa quan trọng khác. Tom lee – nhà chiến lược của Phố Wall cho rằng giá bitcoin năm nay sẽ tăng lên thành “hiệu ứng mạng”, vì thế giá trị của tất cả các đồng tiền số đã vượt qua mức vốn hóa thị trường của mạng xã hội lớn nhất thế giới: Facebook.

Vốn hóa Facebook

Giá Bitcoin tăng lên mức 18.000 USD

Mặc dù hầu hết các đồng tiền kỹ thuật số đã giảm giá trong ngày thứ 6, nhưng giá bitcoin vẫn tăng hơn 8%, giúp bitcoin phá vỡ mốc 18.000 USD và tiến gần hơn với mức cao nhất mọi thời đại mới. Hiện tại, giá bitcoin đang được giao dịch ở mức trung bình trên toàn cầu là 18.134 USD, đồng nghĩa với múc vốn hóa đạt 303.6 tỷ USD.

Bitcoin

Giá Ethereum đạt mức cao nhất mọi thời đại mới

Cũng vào hồi giữa tuần, giá Ethereum đã leo lên mức cao nhất mọi thời đại mới là 752 USD, và nhiều nhà đầu tư bắt đầu tin rằng mốc 1.000 USD đang gần hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, giá đồng tiền số lớn thứ 2 thế giới đã điều chỉnh giảm 10% vào thứ 6, xuống còn 653 USD. Tổng vốn hóa thị trường của Ethereum hiện tại là 63 tỷ USD.

Ethereum

Altcoin đi về hướng tiêu cực

Thị trường Altcoin đã có sự biến động vào thứ 6 với một số ít các đồng tiền số tăng mạnh, nhưng phần lớn là giảm. Nhìn chung, tổng vốn hóa thị trường Altcoin đã giảm xuống còn 227 tỷ USD – giảm 6 tỷ USD trong một ngày.

Altcoin

Giá Ripple là một trong số ít các đồng Altcoin đi theo xu hướng giảm. Được hỗ trợ bởi sự quan tâm ngày càng tăng của các nhà đầu tư châu Á, giá Ripple đã tăng vọt lên mức cao nhất lịch sử là 0.892 USD, sau đó đã giảm nhẹ xuống còn 0.758 USD. Tuy nhiên, đây vẫn là một cuộc “biểu tính về giá” duy nhất trong ngày là 33%, giúp Ripple trở lại vị trí số 3 về mức vốn hóa thị trường.

Ripple

Để đạt được vị trí đó, Ripple đã phải vượt qua hai đồng coin lớn khác là Bitcoin CashLitecoin. Cả hai đồng tiền số này hiện đang xếp hạng thứ tư và thứ năm, giảm 12% trong một ngày. Trong khi đó, IOTADash cũng đã giảm 6% cho mỗi đồng.

Bên cạnh Ripple, Cardano là một trong top 10 đồng Altcoin khác mang lại cho các nhà đầu một sự gia tăng đầy ý nghĩa. Giá Cardano đã tăng mạnh 45%, đẩy mức vốn hóa thị trường lên vị trí thứ tàm trong bảng xếp hạng thị trường.

Cardano

NEM tăng nhẹ 3%, còn Bitcoin Gold đã đánh mất 12% và bị đẩy ra khỏi top 10.

Theo cryptocoinsnews

Biên dịch bởi Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán