net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

5 nguyên nhân khiến bitcoin và các đồng tiền số mất 370 tỷ USD trong 10 ngày

Trong mấy ngày vừa qua, thị trường tiền số dồn dập đón nhận những thông tin tiêu cực. Bitcoin và các đồng tiền số khác...
5 nguyên nhân khiến bitcoin và các đồng tiền số mất 370 tỷ USD trong 10 ngày
4.8 / 126 votes
5 nguyên nhân khiến bitcoin và các đồng tiền số mất 370 tỷ USD trong 10 ngày

Trong mấy ngày vừa qua, thị trường tiền số dồn dập đón nhận những thông tin tiêu cực.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bitcoin và các đồng tiền số khác đã đồng loạt lao dốc trong ngày hôm qua (17/1), khiến tổng giá trị vốn hóa của thị trường tiền số “bốc hơi” 370 tỷ USD kể từ ngày 7/1 đến nay, tương đương mức sụt giảm hơn 40%.

Điều gì đã khiến thị trường tăng trưởng như vũ bão trong thời gian qua (riêng bitcoin tăng khoảng 1.100% kể từ tháng 1 năm ngoái) lại đột ngột mất phanh như vậy? Theo Marketwatch, có thể kể ra 5 yếu tố chính ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường tiền số.

1. Hàn Quốc

Từ cuối tuần trước, hôm 11/1, hãng thông tấn xã Yonhap cho biết Bộ trưởng Tư pháp Hàn Quốc đang chuẩn bị đưa ra một dự luật cấm toàn bộ hoạt động giao dịch tiền số ở quốc gia này. Trước đó, theo Reuters, cảnh sát và cơ quan thuế đã tiến hành khám xét bất ngờ một loạt các sàn giao dịch tiền số lớn nhất Hàn Quốc do cáo buộc trốn thuế.

Giới chức Hàn Quốc cũng đưa ra ý tưởng đánh thuế giao dịch tiền số và những biện pháp khác để siết chặt thị trường được cho là đang khiến hoạt động rửa tiền và đầu cơ sinh sôi nảy nở.

Chiếm khoảng 20% tổng khối lượng giao dịch tiền số của toàn thế giới, động thái của Hàn Quốc tác động khá lớn đến thị trường.

2. Nga

Tổng thống Nga Vladimir Putin hôm 16/1 nói rằng sẽ cần phải quản lý thị trường tiền số chặt hơn. “Đây vẫn là đặc quyền của NHTW và từ trước đến nay NHTW Nga đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ. Tuy nhiên, trong tương lai sẽ cần đến nhiều luật lệ hơn”, hãng thông tấn TASS dẫn lời ông Putin.

3. Trung Quốc

Bắc Kinh vốn vẫn nghiêm khắc với cộng đồng tiền số khi ban hành lệnh cấm ICO từ năm ngoái. Tuy nhiên đầu tuần qua Trung Quốc đã “dội thêm gáo nước lạnh” vào thị trường khi có thông tin giới chức nước này đang xem xét đẩy mạnh siết chặt quản lý các giao dịch tiền số, nhắm vào những nền tảng trực tuyến và ứng dụng trên điện thoại di động cung cấp các dịch vụ tương tự như sàn giao dịch.

4. Bitconnect

Đồng tiền số Bitconnect lâu nay vẫn bị cộng đồng đầu tư tiền số chỉ trích vì nó hoạt động dựa trên nền tảng cho vay đa cấp, lấy mức lãi suất “khủng” để lôi kéo nhà đầu tư mới. Và ngày hôm qua tuyên bố đóng cửa sàn Bitconnect đã làm rúng động cả thị trường vì nhiều nhà đầu tư lo ngại mất trắng. Dù Bitconnect cam kết hoàn tiền, nhà đầu tư sẽ chỉ nhận được đồng Bitconnect và giá của đồng tiền đã bốc hơi 94% sau thông báo đóng cửa.

5. Hợp đồng tương lai bitcoin

Các hợp đồng tương lai bitcoin đầu tiên sẽ đáo hạn trong tháng này. Hợp đồng tháng 1 trên sàn CBOE đáo hạn hôm qua và đã giảm 42% trong 30 ngày qua. Các hợp đồng trên sàn CME sẽ đáo hạn vào ngày 27/1 và cũng giảm 42%. Theo lý thuyết thì các hợp đồng tương lai sắp đáo hạn sẽ làm thị trường thêm biến động.

Theo Trí thức trẻ/Marketwatch

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán