net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

3 ngân hàng lớn nhất ở Canada và chính sách thẻ tín dụng cho giao dịch tiền ảo.

Gần đây, nhiều trang báo tin tức tiền ảo đã đưa tin về sự thay đổi chính sách của ngân hàng Toronto-Dominion (TD) tại...
3 ngân hàng lớn nhất ở Canada và chính sách thẻ tín dụng cho giao dịch tiền ảo.
4.8 / 113 votes

Gần đây, nhiều trang báo tin tức tiền ảo đã đưa tin về sự thay đổi chính sách của ngân hàng Toronto-Dominion (TD) tại Canada, về việc ngừng cho phép khách hàng dùng thẻ tín dụng để giao dịch tiền ảo. Tuy nhiên, đó chưa phải là toàn bộ câu chuyện của các ngân hàng nơi đây, một sô ngân hàng khác ngoài TD vẫn “thân thiện” với tiền ảo.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

1. Ngân hàng Toronto-Dominion(TD).

Cuối tuần qua, ngân hàng Toronto-Dominion (TD) – ngân hàng lớn nhất ở Canada (theo tiêu chí tổng tài sản cuối năm 2017) đã tuyên bố chính sách không áp dụng thẻ tín dụng của ngân hàng này cho khách hàng mua tiền ảo.

Tính đến thời điểm bản tin, Toronto-Dominion là ngân hàng lớn đầu tiên ban hành lệnh cấm thẻ tín dụng cho các giao dịch tiền ảo tại Canada. Người phát ngôn của ngân hàng này cho biết quan điểm của TD thông qua nội dung email:

Tại TD, chúng tôi thường xuyên đánh giá các chính sách và biện pháp an ninh nhằm mục đích phục vụ và bảo vệ khách hàng.

Động thái của ngân hàng Toronto-Dominion là một phần của làn sóng ngừng cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng cho cho các giao dịch tiền ảo toàn cầu. Làn sóng này bắt đầu từ Mỹ khi hàng loạt các ngân hàng lớn tại nước này công bố chính sách ngừng cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng mua tiền ảo.

Theo sau các “gã khổng lồ” như JP Morgan Chase, Bank of America, Citigroup, ngân hàng lớn ở Anh là Lloyds Banking Group, ngân hàng đa quốc gia Virgin Money hoạt động ở Úc, Nam Phi, và Anh cùng lần lượt ban hành chính sách ngừng cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng mua tiền ảo.

Trong khi ngân hàng TD thay đổi chính sách “không thân thiện” với thẻ tín dụng, một số ngân hàng lớn khác ở Canada vẫn cho phép khách hàng tiếp tục dùng thẻ tín dụng để giao dịch tiền ảo.

2. Ngân hàng Hoàng gia Canada (RBC).

Ngân hàng lớn thứ hai của quốc gia này cho phép khách hàng sử dụng cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng cho các giao dịch tiền ảo. Tuy nhiên, RBC vẫn cảnh báo cho khách hàng của mình về rủi ro biến động của thị trường, rủi ro này có thể khiến họ nợ vượt mức khả năng mà họ có thể chi trả. Người đại diện của ngân hàng này cho biết thông qua nội dung email:

Chúng tôi đang nhìn nhận các quy định, rủi ro và yếu tố môi trường bên ngoài tác động lên sự phát triển của tiền ảo. Chúng tôi sẽ tiếp tục xem xét các chính sách để có thể hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng.

3. Ngân hàng Nova Scotia (Scotiabank).

Người phát ngôn của ngân hàng cho biết thông tin về phía ngân hàng Nova Scotia:

Chúng tôi hiểu rằng các quy định và nhân tố rủi ro liên quan đến tiền ảo rất quan trọng. Chúng tôi đang xem xét kỹ lưỡng các chính sách đối với các giao dịch tiền ảo.

Hiện tại, ngân hàng lớn thứ 3 này của Canada đang xem xét các chính sách giao dịch tiền ảo. Tuy nhiên, ngân hàng Nova Scotia vẫn chưa có thay đổi gì trong chính sách thân thiện với các giao dịch tiền ảo của khách hàng.



Telegram Blog Tiền Ảo


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán