net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

3 loại tiền điện tử đầy hứa hẹn để đầu tư trong năm 2019-2020 với giá dưới 5 USD.

Hôm nay chúng ta sẽ xem xét ba loại tiền điện tử với mức giá còn khá rẻ nhưng lại rất có tiềm năng...
3 loại tiền điện tử đầy hứa hẹn để đầu tư trong năm 2019-2020 với giá dưới 5 USD.
4.8 / 136 votes

Hôm nay chúng ta sẽ xem xét ba loại tiền điện tử với mức giá còn khá rẻ nhưng lại rất có tiềm năng với các trường hợp sử dụng rất tham vọng.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

1. Pantos (PAN)

PAN hiện đang ở mức giá khoảng 0.01 USD – một mức giá khởi đầu.

Pantos (PAN) là một loại tiền điện tử chuỗi chéo được phát triển bởi sàn giao dịch tiền điện tử BitPanda, đây cũng là nơi duy nhất mà các nhà đầu tư hiện có thể mua loại tiền điện tử này.

PAN đang được phát triển để hoạt động trên tất cả các blockchain, có thể chuyển từ blockchain Ethereum (chẳng hạn) sang blockchain Lisk và ngược lại.

Điều này sẽ cho phép chuyển giao nhiều chuỗi khối tài sản kỹ thuật số, một kỳ tích chưa được xử lý bởi bất kỳ loại tiền điện tử nào.

Để đạt được điều này, PAN đã dựa vào Công nghệ hoán đổi nguyên tử token (TAST). Về cơ bản, đây là công nghệ Hoán đổi nguyên tử để chuyển giao liên-blockchain giữa các token tiền điện tử.

Để giúp đưa dự án này vào cuộc sống, PAN đang được phát triển với sự hợp tác của các nhà nghiên cứu từ các tổ chức khác nhau, bao gồm:

Nếu thành công, PAN sẽ cho phép chuyển giao chuỗi gần như ngay lập tức, cho phép người dùng chuyển tài sản từ blockchain này sang blockchain khác mà không phải sử dụng phương tiện của bên thứ ba như sàn giao dịch.

PAN hầu như không có trên bảng xếp hạng, đồng tiền điện tử này vẫn đang trong giai đoạn “early adopter” (tạm dịch: chấp nhận sớm) và chưa có sàn giao dịch nào khác có quyền truy cập vào token này.

Với những gì mà nhóm phát triển đang cố gắng thực hiện cùng với các đối tác mà họ đang hợp tác (bao gồm Waves, Komodo, Lisk & NEM), tôi tin rằng PAN đang bị đánh giá rất thấp so với tiềm năng trong tương lai của nó.

OmiseGo (OMG)

OmiseGo (OMG) hiện đang có một thị trường trị giá 248 triệu USD và mức giá 1.75 USD, thật không thể tin được điều này khi chúng ta vừa chứng kiến một nhu cầu rất lớn mà loại tiền điện tử này vừa có vào năm ngoái.

OMG là một loại tiền điện tử được tạo ra bởi công ty – Omise, cung cấp các giải pháp thanh toán trực tuyến cho hàng ngàn thương nhân. Omise đã được giới thiệu trên Forbes Thái Lan vào năm 2016 và được Thủ tướng Thái Lan trao giải thưởng “Startup ngành kỹ thuật số của năm”.

OMG đang cố gắng giải quyết 2 vấn đề:

  1. Hàng trăm triệu người ở châu Á và 2 tỷ người trưởng thành trên toàn thế giới, là “unbanked”*, nghĩa là họ không có quyền truy cập vào tài khoản ngân hàng.
  2. Họ muốn làm cho nó dễ dàng chuyển giá trị trên nhiều mạng khác nhau và giữa nhiều loại tiền tệ hoặc tài sản khác nhau.

*unbanked: chỉ những cá nhân không có tài khoản ngân hàng hoặc những người vì lý do nào đó mà không thể tiếp cận với các dịch vụ tài chính phổ thông.

OMG muốn cung cấp cho những “unbanked” một hệ thống dễ sử dụng để lưu trữ, gửi và nhận tiền, bằng bất kỳ loại tiền tệ hoặc tài sản nào, với chi phí rất thấp.

Nói một cách đơn giản hơn, OmiseGo muốn người dùng, nhà cung cấp và thương nhân dễ dàng chuyển tiền trên toàn cầu, trên bất kỳ mạng nào bằng bất kỳ loại tiền tệ thuộc loại tài sản nào.

Đó có thể là đồng fiat (GBP, USD, THB,…), tiền điện tử hoặc bất kỳ tài sản số hóa nào thông qua mạng blockchain được bảo mật với chi phí rất thấp.

OMG đang nhắm mục tiêu vào cả cá nhân lẫn các nhà cung cấp thanh toán điện tử, nơi cung cấp cho tiền điện tử một “khoảng trời” lớn để áp dụng.

Quy mô của vấn đề mà OMG đang cố gắng giải quyết là một vấn đề thực sự lớn với hàng trăm triệu người dùng tiềm năng nếu chỉ tính riêng ở châu Á (nơi OmiseGo có trụ sở) và hơn 2 tỷ người trên toàn thế giới.

Tôi tin rằng họ có một cơ hội tuyệt vời để thực hiện điều này, và đây là một trong số rất ít các công ty dám tham gia thử thách này.

Stellar Lumens (XLM)

Mức vốn hóa thị trường của XLM hiện trị giá 2 tỷ USD và mức giá 0.10 USD.

XLM tự hào:

XLM có kế hoạch thâu tóm thị trường chuyển tiền toàn cầu, có thể thay thế SWIFT hiện đang xử lý hơn 5 tỷ USD giao dịch hàng ngày.

So sánh SWift và XLM:

Blockchain của Stellar Lumens cũng có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng phi tập trung (dapps) và triển khai các hợp đồng thông minh với chi phí giao dịch thấp hơn và tốc độ giao dịch nhanh hơn so với Ethereum ở hiện tại.

Điều này cũng cho phép XLM đóng vai trò là “xương sống” trong việc tạo ra các loại tiền điện tử mới, giống như Ethereum là nền tảng đằng sau các token ERC-20.

Mỗi khi sử dụng token ERC-20, phí giao dịch được thanh toán bằng Ether (ETH) và giờ đây, blockchain của XLM có thể là “nhà” của các tài sản kỹ thuật số mới, từ tiền điện tử đến thậm chí cả vũ khí và giao diện trong trò chơi.

Cuối cùng, Stellar có sàn giao dịch phi tập trung của riêng nó, The Stellar Decentralized Exchange (Stellar DEX). Điều này cho phép giao dịch ngang hàng các loại tiền điện tử mà không cần bên thứ ba hoặc cần xác minh danh tính của bạn.

Stellar/XLM thực sự đang bị đánh giá thấp theo quan điểm của tôi khi xem xét phạm vi và những gì họ đang lên kế hoạch để giải quyết.

Phần kết luận

Ba loại tiền điện tử này dường như đang đi trước thời đại của các vấn đề mà họ đang muốn giải quyết. Và chắc chắn không mấy ai có thể nhận thức được những vấn đề này.

Trong thời gian như thế này, khi thị trường yên tĩnh, có thể là thời điểm tốt để tích lũy – theo quan điểm của tôi. Tôi tin rồi sẽ có nhiều người cảm thấy ngạc nhiên trước sự trưởng thành của những dự án này trong nhiều năm tới.

Xem thêm: 8 “góc khuất” của tiền điện tử mà ít ai biết đến.

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhật tại đây.

Theo Hackernoon

Biên dịch bởi Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán