net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

11 tỉ USD: Lưu lượng giao dịch tiền điện tử đạt kỉ lục cao nhất mọi thời đại mới

Lưu lượng giao dịch tiền thuật toán tính riêng trong một ngày đã chạm đến cột mốc mới vào ngày hôm qua, lần đầu...
11 tỉ USD: Lưu lượng giao dịch tiền điện tử đạt kỉ lục cao nhất mọi thời đại mới
4.8 / 281 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Lưu lượng giao dịch tiền thuật toán tính riêng trong một ngày đã chạm đến cột mốc mới vào ngày hôm qua, lần đầu tiên cán mốc 11 tỉ đô la Mỹ giữa biết bao sóng gió đến từ Trung Quốc.

Thị trường tiền điện tử thiết lập lưu lượng kỉ lục

Theo thống kê của CoinMarketCap, lưu lượng giao dịch trong 24 giờ qua của tất cả các đồng tiền điện tử đã trào dâng lên 11,5 tỉ USD lúc 11 giờ đêm qua (giờ Việt Nam). Lần gần đây nhất lưu lượng mua bán trao đổi hàng ngày của toàn bộ thị trường tiền điện tử vượt ngưỡng 10 tỉ đô la là vào ngày 19/8 khi nó bất chợt chạm ngưỡng 10,5 tỉ.

Vốn hoá thị trường trong 7 ngày qua liên tục giảm nhưng lưu lượng giao dịch lại biến đổi theo chiều hướng ngược lại

Lúc đó thì như thường lệ, Bitcoin vẫn đứng đầu bảng xếp hạng với 4,2 tỉ USD lưu lượng, trong khi xếp sau đó là Ethereum và Litecoin, lần lượt là 1,9 tỉ và 1,5 tỉ. Tổng cộng, đã có 10 đồng tiền điện tử khác nhau có lưu lượng vượt mức 100 triệu đô la Mỹ.

10 đồng tiền có lưu lượng giao dịch vượt ngưỡng 100 triệu USD trong tối ngày hôm qua (15/9), theo CoinMarketCap

Hai sàn Bithumb và Bifinex mỗi cái xử lí số lượng thương vụ mua bán trị giá 1,5 tỉ đô la, trong khi sàn OKCoin của Trung Quốc chiếm 750 triệu. Nhìn chung, đã có ít nhất 7 sàn giao dịch – bao gồm ba cái tên trên cộng với GDAX, Bittrex, Poloniex và Huobi – vượt ngưỡng lưu lượng 500 triệu USD.

Nguyên nhân

Nhiều khả năng đợt trào dâng lưu lượng giao dịch lần này xuất phát từ sự kiện Trung Quốc “đàn áp” tất cả các sàn tiền điện tử trong nước. Ngày hôm kia, thị trường gần như đã đổ sập trước báo cáo rằng lệnh cấm sàn giao dịch “gần như chắc chắn sẽ được ban hành”, theo sau đó là tuyên bố ngừng hoạt động vào cuối tháng 9 này của BTCC – một trong ba “đại gia” sàn giao dịch của Trung Quốc. Đợt sụt giảm giá trị các đồng tiền ngày càng diễn biến trầm trọng hơn khi xuất hiện tin đồn Huobi và OKCoin sẽ gặp các quan chức quản lí để bàn về quá trình đóng cửa; còn hai sàn nhỏ hơn là ViaBTC và Yunbi cũng thông báo dừng hoạt động vào cuối tháng này.

Tuy nhiên, đến chiều ngày hôm qua (15/9) thì OKCoin và Huobi đã ra tuyên bố chính thức xác nhận họ vẫn có thể tiếp tục cung cấp dịch vụ mua bán giữa tiền điện tử với tiền điện tử. Đại diện của hai sàn cho biết họ chỉ tạm ngừng giao dịch các cặp tỉ giá với đồng nhân dân tệ (CNY) bắt đầu từ 31/10. Như vậy, khác với BTCC, Yunbi và ViaBTC, OKCoin và Huobi không tạm ngừng “toàn bộ các hoạt động giao dịch”. Bên cạnh đó, hai sàn này tiết lộ “hy vọng sẽ tiếp tục cung cấp đến cho người dùng Trung Quốc các dịch vụ giao dịch tiền điện tử tuân thủ luật pháp”.

Diễn biến tích cực mới trên ngay lập tức đã đẩy thị trường tăng trưởng trở lại, với vốn hoá thị trường quay lại ngưỡng 120 tỉ USD sau khi giảm xuống thấp hơn 100 tỉ một ngày trước đó.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán