net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

10 khoản đầu tư tiền điện tử tồi tệ nhất trong năm 2018.

Trang web theo dõi tiền điện tử OnChainFX cho phép người dùng duyệt dữ liệu giá mọi đồng tiền điện tử trong ngành. Khi...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
10 khoản đầu tư tiền điện tử tồi tệ nhất trong năm 2018.
4.8 / 264 votes

Trang web theo dõi tiền điện tử OnChainFX cho phép người dùng duyệt dữ liệu giá mọi đồng tiền điện tử trong ngành. Khi sử dụng dữ liệu của họ, các trader có thể thấy những đồng coin nào đã mất giá nhiều nhất từ ​​mức đỉnh (ATH) của chúng.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

***ATH (all-time high): mức giá cao nhất, mức đỉnh.

Danh sách dưới đây hiển thị giá hiện tại, cũng như giá ATH, khoảng thời gian kể từ ngày đạt mức ATH, phần trăm giảm kể từ mức ATH và giá của tiền điện tử sẽ nhân lên bao nhiêu để tiếp cận mức ATH một lần nữa.

Tại thời điểm này, bạn có thể hỏi điều gì đã làm cho các đồng tiền này tăng mạnh.

Hãy bắt đầu với ZCL và BTCP, đây là nạn nhân của sự thổi phồng fork. Khi các nhà phát triển BTCP thông báo họ sẽ airdrop BTCP cho các chủ sở hữu ZCL và BTC, giá ZCL đã được bơm tới các mức không ngờ tới. Và khi fork đã diễn ra, và sự thổi phồng biến mất, giá trị của cả hai từ từ giảm đi.

Bitcoin Diamond có một câu chuyện tương tự, được tạo ra vào cuối năm 2017, BTCD được cho là phiên bản của BTC nhưng chúng nhanh hơn và rẻ hơn. Như bạn có thể thấy từ biểu đồ, điều đó không hiệu quả, và các đồng coin hiện đang được bán với giá dưới 2 USD.

Đối với các đồng tiền điện tử khác, thật khó để xác định những gì đã thực sự xảy ra. Một số đồng trong số chúng có đội ngũ phát triển mờ nhạt, giá bị thao túng, hoặc có một cộng đồng không nhiệt tình. Dù thế nào đi chăng nữa thì khi nhìn vào những đồng coin này, có lẽ các trader cũng học được một hoặc hai điều về đầu tư.

Bài học kinh nghiệm

Điều đầu tiên, rõ ràng là dù giá coin đã giảm nhiều bao nhiêu thì nó vẫn có thể tiếp tục giảm xuống cho đến khi trở về mức 0 đô la/satoshi, như Bitconnect (xem biểu đồ bên dưới). Không có mức nào có thể xe là mức sàn, bất kể biểu đồ trông như thế nào.

Tiếp theo, điều này sẽ là một lời nhắc nhở để các trader tránh xa các khoản đầu tư không thanh khoản. Với các altcoin, có rất ít hoạt động mua và bán xảy ra, đặc biệt khi giá giảm. Điều này có nghĩa là không có hỗ trợ mua, khi đó trader có thể không thoát khỏi vị thế của mình khi không đẩy giá xuống sâu hơn nữa.

Cuối cùng, biểu đồ này cho thấy “giữ bình tĩnh và HODL” có thể không phải là chiến lược đầu tư tốt nhất. Việc giảm giá 99% là hoàn toàn vô lý, nhưng khi điều đó xảy ra thì cũng đồng nghĩa với việc các thành viên trong cộng đồng này đang phải đối mặt với nguy cơ trắng tay. Vì vậy, không có gì sai khi bán tiền điện tử của bạn và mua lại sau.

Để kết thúc, chúng tôi đưa ra một lưu ý tích cực hơn, đây là 10 coin đang trong tình trạng đáng quan tâm khi những con gấu vẫn đang tiếp tục thống trị thị trường.

Xem thêm: Hãy bảo mật tài khoản tiền điện tử của bạn trước khi quá muộn

Theo Cryptoglobe

Biên dịch bởi Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán