net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

10 biểu đồ cho thấy thị trường tiền điện tử vẫn còn khá mới.

Tuy là một thị trường còn non trẻ nhưng tiền điện tử vẫn chứng tỏ được sự tăng trưởng theo cấp số nhân của...
10 biểu đồ cho thấy thị trường tiền điện tử vẫn còn khá mới.
4.8 / 213 votes

Tuy là một thị trường còn non trẻ nhưng tiền điện tử vẫn chứng tỏ được sự tăng trưởng theo cấp số nhân của mình. Mặc dù chưa được hoàn thiện về nhiều mặt nhưng không thể phủ nhận những nỗ lực tăng trưởng của nó, được chứng minh bằng 1.595 đồng tiền được niêm yết trên CoinMarketCap.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bên cạnh những đồng tiền đã được niêm yết, vẫn còn nhiều thông số cho thấy thị trường tiền điện tử chỉ mới ở giai đoạn sơ khởi, theo phân tích của Chris McCann.

Vốn hóa thị trường và Khối lượng giao dịch

Tổng vốn hoá của thị trường tiền điện tử đã tăng từ 18 tỷ vào đầu năm 2017 và đạt 300 tỷ vào cuối năm 2017, mức tăng trưởng 1.600%. Đà tăng này lên đến 820 tỷ trong tháng 1 năm 2018. Biểu đồ sau đây mô tả khối lượng giao dịch trung bình theo thời gian.

Lượng ví tiền điện tử

Ước tính hiện nay có 24 triệu ví Bitcoin và 31 triệu ví Ethereum. Nhưng không có nghĩa là số lượng người dùng bằng với số lượng ví có trên thị trường.

Bởi vì một người có thể sở hữu nhiều địa chỉ ví khác nhau do các loại tiền điện tử như Bitcoin cho phép người dùng thiết lập địa chỉ ví mới cho mỗi giao dịch. Tuy nhiên số lượng ví tiền điện tử vẫn tăng đều theo thời gian. Biểu đồ sau đây mô tả lượng ví Bitcoin từ năm 2012 đến nay.

Số lượng ví Ethereum tăng nhanh chóng vào giữa tháng 7 năm 2017 đến đầu năm 2018, bởi vì trong giai đoạn này khá nhiều ICO trên nền tảng Ethereum diễn ra. Biểu đồ sau đây mô tả lượng ví Ethereum từ năm 2016 đến nay.

Lượng trader

Số lượng người dùng trên các nền tảng trao đổi tiền điện tử đã tăng khá nhiều trong 4 năm qua. Hãy nhìn vào số lượng người dùng trên 3 sàn giao dịch hàng đầu như Binance, BitfinexCoinbase kể từ năm 2017 đến năm 2018. Mức tăng trưởng này cho thấy sự hưng phấn của thị trường trong năm 2017 và hy vọng điều này sẽ tiếp tục diễn ra trong năm nay.

Lượng người dùng Internet so với người dùng tiền điện tử

Nhiều người đã so sánh tiền điện tử giống với Internet thuở bình minh. Cả hai phát minh mang tính cách mạng này có một quỹ đạo tăng trưởng khá tương đồng với nhau. Biểu đồ sau đây mô tả lượng người dùng tiền điện tử khá khớp với Internet những năm 1994.

Còn biểu đồ dưới đây mô tả số lượng người dùng Internet đã vượt mốc 4 tỷ trong năm 2015. Với việc chỉ có khoảng 20 đến 30 triệu người dùng sở hữu tiền điện tử đã phần nào cho thấy thị trường này vẫn còn khá sơ khai.

Lượng người dùng hoạt động hàng ngày

Dữ liệu cho thấy chỉ có 1.1 triệu ví Bitcoin đang thực sự hoạt động so với 24 triệu ví Bitcoin đang tồn tại trên mạng lưới.

Tuy nhiên dữ liệu cũng cho thấy lượng ví Ethereum đang hoạt động khớp với 31 triệu ví Ethereum trên mạng lưới. Con số trên ngầm rằng tiền điện tử vẫn còn trong bước khởi đầu.

Tăng trưởng trong ICO so với gọi vốn đầu tư mạo hiểm

Biểu đồ sau đây mô tả tốc độ tăng trưởng của ICO trong giai đoạn 2014 – 2018 khá giống với gọi vốn đầu tư mạo hiểm trong giai đoạn 1991 – 1996.

Tốc độ tăng trưởng của token so với số lượng website

Hãy nhìn vào tốc độ tăng trưởng số lượng website trong thời đại Internet so với số lượng token trong thời đại tiền điện tử, chúng khá tương đồng với nhau. Tuy nhiên số lượng token tăng trưởng nhanh hơn nhiều so với số lượng website trong những năm đầu thập niên 90. Trong khi điều này xuất phát từ sức mạnh của Internet, thì rõ ràng là ngành công nghiệp tiền điện tử chỉ vừa mới bắt đầu.


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán