net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM rời top 10 vốn hóa lớn nhất thị trường

AiVIF - VNM rời top 10 vốn hóa lớn nhất thị trườngĐà tăng mạnh của NVL trong những phiên gần đây giúp cổ phiếu này lọt vào top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường chứng...
VNM rời top 10 vốn hóa lớn nhất thị trường VNM rời top 10 vốn hóa lớn nhất thị trường

AiVIF - VNM rời top 10 vốn hóa lớn nhất thị trường

Đà tăng mạnh của NVL trong những phiên gần đây giúp cổ phiếu này lọt vào top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam, đồng thời VNM lùi xuống vị trí 11.

Kết thúc phiên 22/03/2022, cổ phiếu NVL của CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland (HM:NVL), HOSE: NVL) tiếp tục tăng thêm 2%, qua đó nâng vốn hóa doanh nghiệp lên trên 162 ngàn tỷ đồng và góp mặt vào top 10 vốn hóa lớn nhất thị trường.

Trong khi đó ở chiều ngược lại, cổ phiếu VNM của CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk (HM:VNM), HOSE: VNM) có mức giảm 0.9% trong phiên hôm nay, làm vốn hóa hạ xuống mức dưới 161 ngàn tỷ đồng và phải từ biệt top 10 vốn hóa.

Top 20 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam tính đến hết phiên 22/03/2022
Nguồn: AiVIFFinance

Đà giảm giá của cổ phiếu VNM bắt đầu từ tháng 1/2021 sau đó có giai đoạn lình xình giữa năm 2021. Tuy nhiên từ đầu 2022 đến nay, VNM tiếp tục sụt giá thêm khoảng 8%, kết phiên 22/03 ở 76,900 đồng/cp.

Diễn biến giá VNM từ 2020 đến nay

Giới chuyên gia đánh giá đà giảm của VNM đến từ việc tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp chững lại, làm giảm sức hấp dẫn của cổ phiếu. Ông trùm ngành sữa từng có giai đoạn tăng trưởng lợi nhuận ấn tượng, từ mức 56 tỷ đồng năm 2003 tăng gấp hơn 100 lần lên 9,300 tỷ đồng năm 2016. Tuy nhiên, kể từ năm 2017 đến nay, tốc độ tăng trưởng cả về doanh thu và lợi nhuận của VNM có dấu hiệu chậm lại và không đạt được kỳ vọng của giới đầu tư. Không có câu chuyện tăng trưởng, VNM hiện không còn sức hấp dẫn trong mắt nhà đầu tư mất đi và hệ quả thì ai cũng thấy.

Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của VNM

Một điểm nữa là ngành sữa hiện nay cạnh tranh quá khốc liệt khi thị trường liên tục cho ra đời hàng trăm sản phẩm mỗi năm. Nhiều công ty sữa hình thành và cạnh trạnh mạnh với VNM như TH Truemilk, VP Milk... Không những vậy, khi hiệp định CPTPP, EVFTA có hiệu lực thì những sản phẩm sữa từ các cường quốc như New Zealand, Nhật... với mức thuế 0% sẽ tạo ra sức ép vô cùng lớn.

Về kế hoạch, VNM đặt mục tiêu năm 2022 sẽ đem về doanh thu 64,070 tỷ đồng, tăng 5% so với năm trước; lãi trước thuế dự kiến đạt 12,000 tỷ đồng, thu hẹp 7%.

Duy Na

VNM - Vì sao giảm?
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán