net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM - Khi nào thì đà tăng dài hạn quay trở lại?

AiVIF - VNM (HM:VNM) - Khi nào thì đà tăng dài hạn quay trở lại?Giá cổ phiếu của CTCP Sữa Việt Nam (HOSE: VNM) liên tục đi xuống trong thời gian qua đã khiến cho giới đầu tư...
VNM - Khi nào thì đà tăng dài hạn quay trở lại? VNM - Khi nào thì đà tăng dài hạn quay trở lại?

AiVIF - VNM (HM:VNM) - Khi nào thì đà tăng dài hạn quay trở lại?

Giá cổ phiếu của CTCP Sữa Việt Nam (HOSE: VNM) liên tục đi xuống trong thời gian qua đã khiến cho giới đầu tư cảm thấy bất ngờ và lo lắng. Việc xác định điểm dừng của quá trình này đang trở nên rất cấp thiết.

Death cross xuất hiện

Điểm giao cắt tử thần (death cross) đã xuất hiện giữa SMA 50 ngày và SMA 100 ngày vào cuối năm 2021. Tín hiệu này cũng phủ định điểm giao cắt vàng (golden cross) xuất hiện hồi tháng 10/2021.

Kể từ sau khi death cross xuất hiện, giá cổ phiếu VNM liên tục đi xuống cho đến nay. Giá cũng đồng thời nằm dưới nhóm MA dài hạn trong suốt nhiều tháng. Như vậy, xu hướng giảm vẫn tiếp tục duy trì trong dài hạn.

Đồ thị ngày giá cổ phiếu VNM giai đoạn 2020-2022. Nguồn: AiVIFUpdater

Kỳ vọng kịch bản năm 2015 lặp lại

Tín hiệu kỹ thuật đáng chú ý nhất của VNM năm 2015 là sự phá vỡ đường trendline dài hạn (xuất hiện từ tháng 03/2014). Đây chính là điểm xoay chuyển (turning point) chiến lược trong dài hạn của cổ phiếu này. Kể từ thời điểm breakout xuất hiện, giá VNM bứt phá mạnh liên tục và tăng gần 300% chỉ sau chưa đầy 3 năm.

Người viết đang kỳ vọng lịch sử lặp lại một lần nữa. Điều này chỉ có thể xảy ra khi trendline dài hạn (tương đương vùng 80,000-81,000) bị phá vỡ hoàn toàn. Dĩ nhiên, sau đó giá còn phải đối mặt với một loạt các kháng cự khác nhưng tình hình sẽ dễ thở hơn.

Hiện tại, breakout vẫn chưa xảy ra và giá có nguy cơ xuống đến đáy cũ tháng 03/2020 (tương đương vùng 64,000-66,000) vì bên dưới giá lúc này không còn một ngưỡng hỗ trợ đáng kể nào nữa.

Đồ thị ngày giá cổ phiếu VNM giai đoạn 2013-2022. Nguồn: AiVIFUpdater

Chu kỳ 7 năm đang đi vào giai đoạn cuối

Sự tồn tại của một chu kỳ 7 năm đang được chứng minh với sự sụt giảm kéo dài trong thời gian qua của VNM. Dải Fibonacci Time Zones (FTZ) đang được sử dụng để dự đoán thời gian kết thúc quá trình điều chỉnh cho VNM do vạch số 10 (FTZ 10) đã dự đoán chính xác thời điểm kết thúc đợt tăng giá hồi năm 2020. Vạch số 11 (FTZ 11) hiện đang rơi vào quý 3/2022.

Vì vậy, các nhà đầu tư đang nắm giữ VNM có thể sẽ phải tiếp tục kiên trì “ẩn mình chờ thời” cho đến khi chu kỳ điều chỉnh kết thúc và giá tạo đáy dài hạn vào nửa cuối năm 2022. Sau đó, người viết kỳ vọng sẽ là một thời kỳ tăng trưởng dài hạn cho VNM kể từ năm 2023.

Đồ thị tuần giá cổ phiếu VNM giai đoạn 2006-2022. Nguồn: AiVIFUpdater

Thế Phong

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán