net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM ETF mua mạnh STB, HPG, bán bớt VNM và POW

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF mua mạnh STB (HM:STB), HPG (HM:HPG), bán bớt VNM và POW (HM:POW)Trong tuần giao dịch 14-18/03, VNM ETF đã mua mới 8 mã CEO, HUT (HN:HUT), DXG...
VNM ETF mua mạnh STB, HPG, bán bớt VNM và POW VNM ETF mua mạnh STB, HPG, bán bớt VNM và POW

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF mua mạnh STB (HM:STB), HPG (HM:HPG), bán bớt VNM và POW (HM:POW)

Trong tuần giao dịch 14-18/03, VNM ETF đã mua mới 8 mã CEO, HUT (HN:HUT), DXG (HM:DXG), BCG, HDG (HM:HDG), ORS, VIX (HM:VIX) và PVD (HM:PVD) như kết quả review quý 1 công bố. Bên cạnh đó, quỹ cũng mua mạnh cổ phiếu STB, HPG, VIC (HM:VIC), ngược lại bán ra đáng kể đối với VNM, POW. Đáng chú ý về dòng vốn, quỹ đã rút ròng gần 19 triệu USD trong tuần qua.

Như vậy các mã CEO, HUT, DXG, BCG, HDG, ORS, VIX và PVD đã chính thức gia nhập danh mục của VNM ETF tại đợt review quý 1/2022, với khối lượng dao động từ 678,000-1.9 triệu cp. Tổng tỷ trọng nhóm này đạt 3.59%, bình quân 0.45%.

* CEO, HUT, DXG và 5 mã khác vào VNM ETF

Bên cạnh đó, xét theo số lượng, VNM ETF cũng vừa mua mạnh đối với cổ phiếu STB (13.4 triệu cp), HPG (2.5 triệu cp) và VIC (1.9 triệu cp).

Ở chiều ngược lại, VNM ETF đã bán ra đáng kể cổ phiếu Việt Nam. Các mã bị thoái ra nhiều nhất đợt này gồm VND (HM:VND) (4.5 triệu cp), VNM (3.1 triệu cp), POW (2.5 triệu cp) hay SSI (HM:SSI) (2.5 triệu cp).

Thay đổi số lượng cổ phiếu Việt Nam trong danh mục VNM ETF từ ngày 10-18/03/2022

Trong kỳ review lần này, VNM ETF thực hiện rút vốn nên lượng mua vào giảm ngược lại lượng bán gia tăng nhiều hơn. Đối với riêng VND, quỹ sẽ bán bớt cổ phiếu hưởng quyền ra trước do trùng vào thời gian của kỳ review.

Số lượng cổ phiếu trong VNM ETF đã nâng lên thành 58 mã, trong đó Việt Nam chiếm 44 mã. Tính đến 18/13/2022, cổ phiếu Việt Nam đang chiếm tỷ trọng 82.09%, tăng thêm so với mức 78.67% hồi đầu năm. VIC, HPG và VHM (HM:VHM) đang là các mã chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Top 10 cổ phiếu Việt Nam có tỷ trọng lớn nhất danh mục VNM ETF tại 18/03/2022

VNM ETF rút ròng gần 19 triệu USD

Song song với việc cơ cấu danh mục mới, VNM ETF bất ngờ có động thái rút dòng vốn mạnh mẽ trong tuần qua. Cụ thể, quỹ đã rút ròng đến 18.61 triệu USD, tập trung nhất trong 2 phiên đầu tuần (gần 15 triệu USD).

Diễn biến dòng vốn tại VNM ETF từ ngày 14-18/03/2022

Đây cũng là biến động dòng vốn đầu tiên của quỹ ngoại trong năm 2022. Tính đến 21/03/2022, VNM ETF đang có tổng giá trị tài sản 513 triệu USD, số lượng chứng chỉ quỹ đạt 26.65 triệu ccq.

Xuân Nghĩa


  • Trang Chủ
  • Chứng khoán
  • ETF và các quỹ

CEO, HUT, DXG và 5 mã khác vào VNM ETF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán