

Vietstock - UBKT Trung ương đề nghị xem xét kỷ luật Chủ tịch tỉnh Phú Yên
Chủ tịch tỉnh Phú Yên Trần Hữu Thế và nhiều lãnh đạo tỉnh này vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, đến mức phải xem xét kỷ luật, theo Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Ông Trần Hữu Thế, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên |
Tại kỳ họp ngày 20-22/6, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã xem xét kết quả kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm với Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phú Yên nhiệm kỳ 2015-2020.
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phú Yên đã vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ, Quy chế làm việc; thiếu trách nhiệm, buông lỏng lãnh đạo, chỉ đạo, thiếu kiểm tra, giám sát, để Ban cán sự đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh và nhiều tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong quản lý sử dụng đất đai, tài sản nhà nước, quản lý và bảo vệ rừng, tài nguyên khoáng sản, đầu tư, mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế, thi tuyển công chức năm 2017-2018; một số cán bộ, đảng viên trong đó có cả lãnh đạo chủ chốt của UBND tỉnh bị xử lý hình sự.
Để xảy ra những vi phạm, khuyết điểm nêu trên trách nhiệm thuộc về các đồng chí: Huỳnh Tấn Việt, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Bí thư Đảng đoàn, nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh; Trần Hữu Thế, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch UBND tỉnh; Phạm Đình Cự, nguyên Phó Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh; Lê Văn Trúc, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nguyên Phó Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh; Nguyễn Chí Hiến, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nguyên Phó Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh và một số đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh, sở, ngành, cơ quan, đơn vị của tỉnh Phú Yên.
Những vi phạm nêu trên đã gây hậu quả nghiêm trọng, thiệt hại lớn tiền và tài sản của Nhà nước, gây bức xúc trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến uy tín của cấp ủy, chính quyền địa phương, đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật.
Ngoài ra UBKT Trung ương cũng kết luận về việc kiểm tra Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy Cà Mau, theo đó UBKT Trung ương kết luận, Tỉnh ủy Cà Mau đã có một số vi phạm, khuyết điểm trong việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc; thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, thiếu kiểm tra, giám sát để xảy ra một số vi phạm, khuyết điểm trong công tác cán bộ, trong quản lý, sử dụng đất đai.
UBKT Trung ương yêu cầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy Cà Mau kiểm điểm nghiêm túc, rút kinh nghiệm sâu sắc; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục các vi phạm, khuyết điểm đã được chỉ ra; kiểm điểm, xem xét trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan; yêu cầu Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Cà Mau kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với Đảng ủy Sở Tài nguyên và Môi trường.
Xem xét kết quả kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật trong Đảng đối với Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; kiểm tra tài chính đảng đối với Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái, UBKT Trung ương nhận thấy bên cạnh những ưu điểm, các tổ chức đảng trên còn có một số vi phạm, khuyết điểm, hạn chế trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật trong Đảng và việc quản lý, sử dụng tài chính của Đảng.
UBKT Trung ương yêu cầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Yên Bái phát huy ưu điểm, đồng thời kiểm điểm nghiêm túc, rút kinh nghiệm sâu sắc, sớm khắc phục, sửa chữa những vi phạm, khuyết điểm, hạn chế đã chỉ ra; yêu cầu Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với Ban Thường vụ Huyện ủy Lục Yên.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0587
+0.0004 (+0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
EUR/USD
1.0587
+0.0004 (+0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
GBP/USD
1.2265
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
USD/JPY
135.93
+0.49 (+0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
AUD/USD
0.6948
+0.0025 (+0.36%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.2834
-0.0044 (-0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
EUR/JPY
143.90
+0.57 (+0.40%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/CHF
1.0104
-0.0011 (-0.11%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Gold Futures
1,826.60
+1.80 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Silver Futures
21.323
+0.136 (+0.64%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Copper Futures
3.8370
+0.0710 (+1.89%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Crude Oil WTI Futures
111.20
+1.63 (+1.49%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Brent Oil Futures
112.78
+1.80 (+1.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Natural Gas Futures
6.525
-0.021 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
US Coffee C Futures
222.95
+0.85 (+0.38%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
3,566.45
+27.57 (+0.78%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
S&P 500
3,900.11
-11.63 (-0.30%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
DAX
13,268.37
+82.30 (+0.62%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
FTSE 100
7,342.77
+84.45 (+1.16%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
22,418.97
+189.45 (+0.85%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,772.68
+6.95 (+0.39%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
IBEX 35
8,344.50
+101.90 (+1.24%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
43.465
+0.655 (+1.53%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Bayer AG NA
60.01
+0.61 (+1.03%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
183.98
+2.94 (+1.62%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Adidas AG
170.85
-1.03 (-0.60%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Lufthansa AG
6.086
+0.104 (+1.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Siemens AG Class N
104.75
+0.61 (+0.59%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
8.970
+0.080 (+0.90%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0587 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2265 | Neutral | |||
USD/JPY | 135.93 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6948 | Sell | |||
USD/CAD | 1.2834 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 143.90 | Neutral | |||
EUR/CHF | 1.0104 | Neutral |
Gold | 1,826.60 | Neutral | |||
Silver | 21.323 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.8370 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 111.20 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 112.78 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 6.525 | Neutral | |||
US Coffee C | 222.95 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,566.45 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 3,900.11 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,268.37 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,342.77 | Sell | |||
Hang Seng | 22,418.97 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,772.68 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,344.50 | Neutral |
BASF | 43.465 | Neutral | |||
Bayer | 60.01 | Sell | |||
Allianz | 183.98 | ↑ Sell | |||
Adidas | 170.85 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.086 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 104.75 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 8.970 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,780![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,805![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,805![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,805![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,805![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,805![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
Cập nhật 28-06-2022 17:02:34 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,824.71 | +1.2 | 0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 33.470 | 34.130 |
RON 95-III | 32.870 | 33.520 |
E5 RON 92-II | 31.300 | 31.920 |
DO 0.05S | 30.010 | 30.610 |
DO 0,001S-V | 30.810 | 31.420 |
Dầu hỏa 2-K | 28.780 | 29.350 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.04 | -1.13 | -1.04% |
Brent | $112.72 | -1.53 | -1.38% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.080,00 | 23.390,00 |
EUR | 23.955,27 | 25.297,05 |
GBP | 27.794,91 | 28.980,57 |
JPY | 166,79 | 176,58 |
KRW | 15,64 | 19,06 |
Cập nhật lúc 16:55:01 28/06/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |