net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Từ 25/8, giá đất bồi thường tại TP.HCM tối đa lên tới 810 triệu/m2

AiVIF - Từ 25/8, giá đất bồi thường tại TP.HCM tối đa lên tới 810 triệu/m2Hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường đất ở tại TP.HCM năm 2022 tối đa gấp 15 lần so...
Từ 25/8, giá đất bồi thường tại TP.HCM tối đa lên tới 810 triệu/m2 Từ 25/8, giá đất bồi thường tại TP.HCM tối đa lên tới 810 triệu/m2

AiVIF - Từ 25/8, giá đất bồi thường tại TP.HCM tối đa lên tới 810 triệu/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường đất ở tại TP.HCM năm 2022 tối đa gấp 15 lần so với bảng giá đất giá nước.

UBND TP.HCM vừa có Quyết định 28 ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn năm 2022. Quyết định này có hiệu lực từ 25/8.

Đối tượng áp dụng là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Theo đó, đối với đất ở, hệ số điều chỉnh giá đất tại TP Thủ Đức và các quận gấp 2-15 lần, còn 5 huyện ngoại thành gấp 8-15 lần bảng giá đất trên địa bàn TP giai đoạn 2020-2024. Trong đó, khu vực có hệ số cao nhất là huyện Nhà Bè, Cần Giờ, Hóc Môn, Củ Chi, TP Thủ Đức.

Đối với đất nông nghiệp, hệ số điều chỉnh giá 5-35 lần giá đất trong bảng giá. Trong đó, địa phương có hệ số cao nhất là các quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11.

Như vậy, với hệ số điều chỉnh này, tại quận 1, hệ số 4-5, đất ở mặt tiền đường Bùi Viện giá Nhà nước (giai đoạn 2020-2024) là 52,8 triệu đồng/m2 thì sẽ có giá thương lượng bồi thường 211,2-264 triệu đồng/m2; đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ giá Nhà nước 162 triệu đồng/m2 thì sẽ có giá thương lượng bồi thường khoảng 648-810 triệu đồng/m2.

Tương tự, đất ở mặt đường Nguyễn Thị Tiệp (huyện Củ Chi, hệ số 10-15) giá nhà nước là 2,1 triệu đồng/m2 sẽ có giá bồi thường khoảng 21-32 triệu đồng/m2.

Sau khi có quyết định này, các địa phương sẽ căn cứ giá đất đưa vào phương án bồi thường, giúp rút ngắn thời gian cho công tác bồi thường. Hệ số điều chỉnh giá đất do thành phố ban hành nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án, giúp chủ đầu tư xác định dự toán kinh phí bồi thường. Đồng thời giúp người dân nắm rõ khung giá khi đất được bồi thường...

Công tác thẩm định giá bồi thường, đặc biệt ở các quận, huyện luôn là vấn đề khó khăn ở TP.HCM. Cũng lý do này mà tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công tại TP.HCM trong 7 tháng qua mới đạt 26% cả năm, đặc biệt nhiều dự án trên 200 tỷ đồng chưa giải ngân được.

Hiện, TP.HCM phân 5 khu vực để áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất. Khu vực một là quận 1, 3, 4, 5, 10, 11, Tân Bình, Phú Nhuận; khu vực 2 gồm: TP Thủ Đức, quận 6, 7, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú; khu vực 3 là quận 8, 12, Bình Tân; khu vực 4 gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè, Hóc Môn. Huyện Cần Giờ được xếp vào khu vực 5.

Hồi tháng 4, Bộ Tài chính đã có văn bản đề nghị UBND các tỉnh ban hành bảng giá đất, trong đó bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất đối với các vị trí đất, đoạn đường, đường đã có giá.

Thanh Thương

Xem gần đây

Toyota's Nov global vehicle production rises 1.5% to record 833,104

TOKYO (Reuters) - Toyota Motor (NYSE:TM) Corp reported on Monday a 1.5% rise in November global vehicle output, reaching a new record of 833,104. Domestic production slid 3.3%...
26/12/2022

Sam Bankman-Fried Being Extradited To US on Conditions for Bail

Sam Bankman-Fried is to be extradited to a US court in Manhattan from the Bahamas.The entrepreneur faces charges like wire fraud, money laundering, etc, in a U.S....
20/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán