net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM: Tổng giám đốc SAGRI muốn trả lại 16 khu đất 'càng sớm càng tốt'

AiVIF - TP.HCM: Tổng giám đốc SAGRI muốn trả lại 16 khu đất 'càng sớm càng tốt'Tổng giám đốc SAGRI mong muốn trả lại thêm 16 khu đất 'càng sớm càng tốt' để không phải đóng...
TP.HCM: Tổng giám đốc SAGRI muốn trả lại 16 khu đất 'càng sớm càng tốt' TP.HCM: Tổng giám đốc SAGRI muốn trả lại 16 khu đất 'càng sớm càng tốt'

AiVIF - TP.HCM: Tổng giám đốc SAGRI muốn trả lại 16 khu đất 'càng sớm càng tốt'

Tổng giám đốc SAGRI mong muốn trả lại thêm 16 khu đất 'càng sớm càng tốt' để không phải đóng tiền thuê đất và nhà nước có thêm quỹ đất để tạo nguồn ngân sách.

Ngày 10.3, Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM có buổi giám sát về việc thực hiện chính sách pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2016 - 2021 tại Tổng công ty TNHH MTV Nông nghiệp Sài Gòn (SAGRI).

Lãnh đạo SAGRI cho biết đang quản lý, sử dụng là 42 mặt bằng nhà, đất; trong năm 2020 và 2021 đã có văn bản đề xuất UBND TP.HCM bàn giao lại 18 mặt bằng nhà, đất không còn nhu cầu sử dụng. Đến nay, mới có 2 mặt bằng có quyết định thu hồi gồm khu đất dọc Xa lộ Hà Nội (P.An Phú, TP.Thủ Đức) và khu đất đường Lâm Văn Bền (Q.7).

Giải trình vì sao chậm trễ bàn giao 16 khu đất còn lại, Tổng giám đốc SAGRI Phạm Thiết Hòa cho rằng đây không chỉ là vấn đề của đơn vị mà là vấn đề nhiều tổng công ty cũng gặp vướng liên quan đến mặt bằng đất đai. Dù không sử dụng những mặt bằng này nhưng SAGRI vẫn phải nộp số tiền thuê đất hằng năm rất lớn. “Đất đai quý lắm chứ. Tổng công ty có được mặt bằng mừng lắm và có những mặt bằng rất đẹp nằm ở Q.7, nhưng chúng tôi phải trả lại”, ông Hòa nói và nêu 2 lý do.

Đoàn ĐBQH TP.HCM giám sát việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Tổng công ty TNHH MTV Nông nghiệp Sài Gòn (SAGRI). Nguyên Vũ

Thứ nhất do quy hoạch sử dụng đất ở những khu đất này thành trường học, cây xanh, công viên, khu dân cư… nên không còn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của SAGRI vốn chuyên về nông nghiệp.

Lý do thứ 2 là muốn sử dụng mặt bằng này để cho thuê thì phải xây dựng, sửa chữa và xin giấy phép, nhưng “quy hoạch là công viên, trường học” không đúng ngành nghề kinh doanh của tổng công ty nên không thể xin giấy phép, không thể sửa chữa”. Ngoài ra, một số mặt bằng hợp đồng thuê đất đã hết hạn nên cũng không thể sử dụng được.

Ngoài 2 mặt bằng đã bàn giao cho TP.HCM, SAGRI cho biết 16 mặt bằng còn lại đã trình lên UBND TP.HCM và đang chờ Sở TN-MT xử lý. Tổng giám đốc SAGRI mong muốn trả lại các mặt bằng này “càng sớm càng tốt” để không phải đóng tiền thuê đất và nhà nước có thêm quỹ đất để tạo nguồn ngân sách.

Bà Văn Thị Bạch Tuyết, Phó trưởng đoàn chuyên trách Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM cho rằng có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc lãng phí nguồn lực đất đai mà SAGRI quản lý nên cần đánh giá nguyên nhân và kiến nghị rõ các giải pháp để khắc phục vấn đề này. Trong đó, SAGRI cần đeo bám, xử lý sớm vướng mắc trong việc giao trả lại các mặt bằng nhà đất không còn nhu cầu sử dụng.

Bà Tuyết cho biết Đoàn ĐBQH TP.HCM sẽ kiến nghị UBND TP.HCM xem xét về cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhà nước này.

Sỹ Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán