net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPHCM mục tiêu dành 956 ngàn tỷ đồng để phát triển nhà ở đến năm 2030

AiVIF - TPHCM mục tiêu dành 956 ngàn tỷ đồng để phát triển nhà ở đến năm 2030UBND TPHCM đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở TPHCM giai đoạn 2021-2030.Theo đó, mục tiêu...
TPHCM mục tiêu dành 956 ngàn tỷ đồng để phát triển nhà ở đến năm 2030 TPHCM mục tiêu dành 956 ngàn tỷ đồng để phát triển nhà ở đến năm 2030

AiVIF - TPHCM mục tiêu dành 956 ngàn tỷ đồng để phát triển nhà ở đến năm 2030

UBND TPHCM đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở TPHCM giai đoạn 2021-2030.

Theo đó, mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 là đến năm 2025, phấn đấu chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố đạt 23.5 m2/người.

Tổng diện tích nhà ở tăng thêm thành phố giai đoạn 2021 - 2025 đạt 50 triệu m2 sàn, tương đương khoảng 367,000 căn nhà.

Phát triển nhà ở tại các khu vực dọc theo các điểm kết nối tuyến giao thông công cộng trọng điểm: tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên đi qua TP Thủ Đức (hướng Đông); tuyến Metro số 2 Bến Thành – Tham Lương đi qua các quận Tân Phú, 12 (hướng Bắc); tuyến Metro số 3a Bến Thành – Tân Kiên đi qua các quận, huyện Bình Tân, Bình Chánh (hướng Tây).

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch để tạo lập, xác định rõ các quỹ đất phát triển dự án nhà ở tại các quận nội thành phát triển (quận 7, quận 12, quận Bình Tân và TP Thủ Đức).

Mục tiêu giai đoạn 2025 - 2030 là đến năm 2030, phấn đấu chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố đạt 26.5 m2/người.

Tổng diện tích nhà ở tăng thêm của thành phố giai đoạn 2026 - 2030 đạt 57.5 triệu m2 sàn.

Phát triển nhà ở tại các khu vực dọc theo các điểm kết nối tuyến giao thông công cộng trọng điểm, phát triển mạnh nhà ở tại khu vực các quận nội thành phát triển (quân 7, Quận 12, quận Bình Tân và TP Thủ Đức).

Phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, quy hoạch, tạo lập quỹ đất phát triển dự án tại các huyện ngoại thành, ưu tiên tạo điều kiện để phát triển các dự án nhà ở giá rẻ, phục vụ đại bộ phận người lao động định cư đến Thành phố.

Dự kiến vốn để phát triển nhà ở tại thành phố đến năm 2025 là 566,995 tỷ đồng; đến năm 2030 là 956,000 tỷ đồng.

Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố, bao gồm phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,…; nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình; vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, ngân hàng chính sách xã hội,… và một phần nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Tổng nhu cầu quỹ đất để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2030 toàn thành phố khoảng 5,239 ha. Trong đó, nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 4,788 ha; nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 451 ha, trong đó quy mô quỹ đất phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp khoảng 417.2 ha, phát triển nhà ở lưu trú cho công nhân khoảng 33.8 ha.

Hà Lễ

Xem gần đây

Giám đốc đầu tư của Guggenheim nói rằng Bitcoin có thể giảm xuống $10K

Mời các bạn theo dõi kênh Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn Scott Minerd, giám đốc đầu tư của công...
26/06/2021

BitKeep CEO says some users’ private keys remain at risk after exploit

According to a letter posted on Chinese blockchain news publisher Odaily.com on Dec. 27, Kevin Como, the anonymous CEO of BitKeep, warned that users’ private keys are still...
28/12/2022

Vàng phiên Mỹ tăng mạnh khi lợi suất trái phiếu và đồng đô la đều giảm

Theo Barani Krishnan AiVIF.com – Sự sụt giảm của lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ và đồng đô la đã đến. Và nó đã không làm thất vọng những người kì vọng giá vàng tăng, những người đã...
29/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán