net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPB - Hàng tốt giá hợp lý

AiVIF - TPB (HM:TPB) - Hàng tốt giá hợp lý Ngân hàng TMCP Tiên Phong (HOSE: TPB) đang có những bước tiến mạnh mẽ và dự kiến sẽ tiếp tục có kết quả kinh doanh ấn tượng trong...
TPB - Hàng tốt giá hợp lý TPB - Hàng tốt giá hợp lý

AiVIF - TPB (HM:TPB) - Hàng tốt giá hợp lý

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (HOSE: TPB) đang có những bước tiến mạnh mẽ và dự kiến sẽ tiếp tục có kết quả kinh doanh ấn tượng trong năm 2022. Giá cổ phiếu đang nằm trong vùng hợp lý cho mục tiêu đầu tư dài hạn.

Đà tăng trưởng chưa có dấu hiệu dừng lại

Theo dự báo của Ngân hàng thế giới (WB - World Bank), nền kinh tế Việt Nam sẽ tiếp tục hồi phục mạnh trong thời gian tới. Lạm phát dự kiến trong khả năng kiểm soát của Chính phủ (tham khảo thêm hình bên dưới). Đây là nền tảng để người viết tin rằng Ngân hàng Nhà nước sẽ không siết cung tín dụng quá mức trong dài hạn.

Viễn cảnh kinh tế Việt Nam trong thời gian tới. Đvt: Phần trăm

Nguồn: World Bank

Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR - Compounded Annual Growth Rate) của chỉ tiêu thu nhập lãi thuần trong giai đoạn 2012-2021 lên đến 43.16%. Đây là mức cao so với hầu hết các đối thủ khác trong ngành.

Mặt khác, mục tiêu lợi nhuận trước thuế trong năm 2022 tăng tới 36% cho thấy ban lãnh đạo TPB đang rất tự tin vào năng lực của ngân hàng.

Kết quả kinh doanh của TPB trong giai đoạn 2012-2022F. Đvt: Tỷ đồng

Nguồn: AiVIFFinance

Tỷ lệ NOII/TOI ở mức cao

Thu nhập ngoài lãi (NOII - Non-Interest Income) của TPB đã có sự gia tăng nhanh trong khoảng thời gian từ 2017-2019 và giữ tương đối ổn định cho tới nay. Với việc thu nhập ngoài lãi chiếm tỷ trọng cao giúp TPB ít bị ảnh hưởng bởi các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Trên thực tế, nếu theo dõi thị trường các ngân hàng nói chung, ta có thể dễ dàng thấy TPB là một trong những ngân hàng tương đối tích cực phát triển sản phẩm, dịch vụ bên ngoài và cập nhật khá nhanh theo các xu hướng.

Tỷ trọng thu nhập của TPB giai đoạn 2015-2021. Đvt: Triệu đồng

Nguồn: AiVIFFinance

Nhanh chóng thích nghi trước biến động của thị trường

Dù có khá nhiều ngân hàng đề xuất nới “room” tín dụng nhưng Ngân hàng Nhà nước vẫn chưa có động thái nới lỏng như mong đợi. Điều này ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trong thời gian qua.

Trong bối cảnh đó, các ngân hàng đã có những chiến lược khác nhau để ứng phó với tình hình mới. Tích cực thu hồi nợ, chọn lọc khách hàng cho vay… là những cách làm phổ biến. Theo thống kê của AiVIF, TPB, VPB (HM:VPB) và TCB (HM:TCB) là ba ngân hàng có mức giảm số dư trái phiếu doanh nghiệp lớn nhất. Đây là chiến lược rất khôn ngoan để tạo thêm room cho các khoản vay mới của cá nhân và doanh nghiệp trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước kiên định với mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô.

Số dư đầu tư Trái phiếu doanh nghiệp của các ngân hàng tiêu biểu. Đvt: Tỷ đồng

Nguồn: AiVIFUpdater

Định giá cổ phiếu

Mức P/E và P/B trung vị của các cổ phiếu cùng ngành lần lượt là 7.23 lần và 1.48 lần. Với tỷ trọng tương đương giữa Market Multiple Models (P/E và P/B) cùng mô hình thu nhập thặng dư (RIM), chúng tôi tính được mức định giá hợp lý của của TPB là 37,628 đồng.

Như vậy, nếu giá thị trường vẫn còn nằm dưới mức 30,000 đồng (chiết khấu khoảng 20% so với giá trị định giá) thì nhà đầu tư hoàn toàn có thể mua vào cho mục tiêu đầu tư dài hạn.

Bảng phân tích độ nhạy định giá theo phương pháp P/E. Đvt: Đồng

Bảng phân tích độ nhạy định giá theo phương pháp P/B. Đvt: Đồng

Bảng kết quả định giá cổ phiếu TPB

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán