net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Thu nhập nhân viên ngân hàng biến động ra sao trong mùa dịch?

10 Tháng Mười Một 2021
Thu nhập nhân viên ngân hàng biến động ra sao trong mùa dịch? Thu nhập nhân viên ngân hàng biến động ra sao trong mùa dịch?

Vietstock - Thu nhập nhân viên ngân hàng biến động ra sao trong mùa dịch?

Hầu như mọi hoạt động kinh tế phía Nam gần như tê liệt do lệnh “giãn cách xã hội” trong quý 3, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn, khiến nhân viên ngân hàng khó hoàn thành chỉ tiêu được giao. Liệu thu nhập của nhân viên ngân hàng có bị ảnh hưởng trong mùa dịch?

Theo lệ thường niên, quy mô nhân sự tại ngân hàng có biến động rõ rệt sau mùa tuyển dụng. Tuy nhiên, năm nay dù đã qua 9 tháng, nhưng số lượng nhân sự ngân hàng không có nhiều chênh lệch, do người lao động e dè nhảy việc vì dịch Covid-19 bùng phát.

Dữ liệu từ VietstockFinance cho thấy, tính đến 30/09/2021, hầu hết các ngân hàng ghi nhận tăng trưởng nhân sự nhưng tỷ trọng không cao, bình quân tăng 4% so với đầu năm. Viet Capital Bank (BVB, +10.6%) là ngân hàng tăng quy mô nhân sự nhiều nhất sau 9 tháng, kế đó là HDBank (HM:HDB, +10%) và Vietcombank (HM:VCB, +7.68%).

Có 9/26 ngân hàng báo giảm nhân sự so với đầu năm nhưng chênh lệch không đến 4%, trong đó Eximbank (HM:EIB) giảm mạnh nhất gần 9%.

Xét về giá trị tuyệt đối, quy mô lớn cho vị thế “anh cả”, Vietcombank (VCB) vẫn là nhà băng tuyển dụng thêm nhiều nhất trong 9 tháng qua khi tăng thêm 1,540 người, kế đến là MB (MBB (HM:MBB), +791 người) và ACB (HM:ACB) (+744 người).

Nhìn chung, quy mô nhân sự lớn nhất vẫn thuộc về các ngân hàng quốc doanh. Đứng đầu là số lượng nhân sự tại BIDV (BID, 26,467 người), VietinBank (CTG (HM:CTG), 24,939 người) và VCB (21,602 người). Xếp sau đó là Sacombank (STB (HM:STB), 18,130 người) và MB (15,643 người).

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Dù chịu ảnh hưởng từ dịch Covid-19, nhưng hầu hết các ngân hàng vẫn “bình yên” vượt qua giai đoạn giãn cách chủ yếu nhờ nguồn thu chính. Nếu so với cùng kỳ, 9 tháng đầu năm nay, ngân hàng mạnh tay chi cho nhân viên dù cả quý 3 hầu như gặp khó khăn do giãn cách xã hội.

Chỉ có 2/26 ngân hàng tiết giảm chi phí cho nhân viên là VPBank (HM:VPB, -8.55%) và ABBank (ABB, -1.26%). Các ngân hàng còn lại đều gia tăng chi phí cho nhân viên với tỷ lệ tăng bình quân 18%. Nam A Bank (NAB) là ngân hàng chi cho nhân viên nhiều nhất khi tăng 54.52% chi phí so với cùng kỳ, lên mức 771 tỷ đồng.

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Techcombank (HM:TCB) là nhà băng có chi phí bình quân cho nhân viên cao nhất với 43.53 triệu đồng/người/tháng và con số này đã tăng gần 16% so với đầu năm.

Vị trí thứ hai thuộc về nhân viên của MB với 37.57 triệu đồng/người/tháng, tăng gần 15% và thứ ba là nhân sự của VCB với 35.3 triệu đồng/người/tháng dù mức này đã giảm 4% so với đầu năm.

Cùng tăng 8%, mỗi nhân viên ACBBIDV (HM:BID) có thu nhập bình quân 34.76 triệu đồng/người/tháng và 34.3 triệu đồng/người/tháng.

Thu nhập thấp nhất trong 9 tháng đầu năm là nhân viên ABBank, chỉ nhận được bình quân 15.37 triệu đồng/người/tháng, giảm đến 14% so với đầu năm.

Chi phí bình quân ngân hàng chi cho nhân viên trong 9 tháng đầu năm 2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: Tác giả tổng hợp

Cát Lam

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán