net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sửa đổi 4 Nghị định về thi hành Luật Đất đai để tháo gỡ vướng mắc bất cập

AiVIF - Sửa đổi 4 Nghị định về thi hành Luật Đất đai để tháo gỡ vướng mắc bất cậpBộ Tài nguyên và Môi trường đang tập trung sửa đổi 4 nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất...
Sửa đổi 4 Nghị định về thi hành Luật Đất đai để tháo gỡ vướng mắc bất cập Sửa đổi 4 Nghị định về thi hành Luật Đất đai để tháo gỡ vướng mắc bất cập

AiVIF - Sửa đổi 4 Nghị định về thi hành Luật Đất đai để tháo gỡ vướng mắc bất cập

Bộ Tài nguyên và Môi trường đang tập trung sửa đổi 4 nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, trong đó có sửa đổi, bổ sung các quy định về tổ chức phát triển quỹ đất; hoàn thiện quy định về các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ của các dự án đầu tư và thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất…

Ảnh minh họa

Tại buổi làm việc với Ban soạn thảo, Tổ Biên tập Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai vừa diễn ra, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Lê Minh Ngân cho biết, thời gian qua, bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ tổng kết, xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ đã chỉ đạo các cơ quan trực thuộc rà soát các quy định pháp luật và lắng nghe ý kiến các địa phương về những vướng mắc bất cập.

Trên cơ sở đó, Bộ đã tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định 148/2020/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Bộ đã ban hành Thông tư 09/2021/TT-BTNMT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai nhằm góp phần giải phóng nguồn lực đất đai, tháo gỡ các vướng mắc ở các địa phương.

Trên cơ sở tổng hợp các khó khăn vướng mắc của các Bộ ngành, địa phương, Tổ Biên tập đã xây dựng Dự thảo Nghị định, trong đó tập trung vào sửa đổi 4 Nghị định thi hành Luật Đất đai là Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 44/2014/NĐ-CP; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

Tuy nhiên, trong thực tiễn triển khai chính sách, pháp luật đất đai ở địa phương vẫn còn một số vướng mắc, bất cập. Do đó, Chính phủ đã giao Bộ xây dựng Dự thảo Nghị định nhằm tháo gỡ vướng mắc, hoàn thiện chính sách đất đai.

Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Tổ trưởng Tổ Biên tập Nghị định bà Đoàn Thị Thanh Mỹ thông tin, trên cơ sở tổng hợp các khó khăn vướng mắc của các Bộ ngành, địa phương, Tổ đã xây dựng Dự thảo Nghị định, trong đó tập trung vào sửa đổi 4 Nghị định thi hành Luật Đất đai là Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 44/2014/NĐ-CP; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

Theo đó, dự thảo Nghị định tập trung sửa đổi, bổ sung các quy định về tổ chức phát triển quỹ đất; hoàn thiện quy định về các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ của các dự án đầu tư và thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất.

Dự thảo Nghị định cũng sẽ xác định lại đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao hình thành trước ngày 18/12/1980, nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định; cũng như việc cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước đang sử dụng không thuộc trường hợp đất của các công ty nông, lâm trường sau khi được sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động…

Nhĩ Anh

Xem gần đây

Bitcoin, Ethereum và ba altcoin này sẽ bùng nổ vào tháng 8, theo Altcoin Daily

Người dẫn chương trình của Altcoin Daily, Aaron Arnold, đang liệt kê năm tài sản mà anh ấy tin rằng đã sẵn sàng để...
31/07/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán