net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sử dụng khung thời gian trong phân tích kỹ thuật

AiVIF - Sử dụng khung thời gian trong phân tích kỹ thuậtViệc sử dụng khung thời gian một cách hợp lý mang đến nhiều hiệu quả trong công cuộc đầu tư. Khung thời gian càng ngắn...
Sử dụng khung thời gian trong phân tích kỹ thuật Sử dụng khung thời gian trong phân tích kỹ thuật

AiVIF - Sử dụng khung thời gian trong phân tích kỹ thuật

Việc sử dụng khung thời gian một cách hợp lý mang đến nhiều hiệu quả trong công cuộc đầu tư. Khung thời gian càng ngắn càng giúp cho nhà đầu tư nắm bắt được những biến động của thị trường chung, nhưng với thị trường Việt Nam sử dụng khung thời gian càng ngắn thì sẽ càng xuất hiện những rủi ro tiềm ẩn.

Lợi ích và rủi ro khi sử dụng các khung thời gian ngắn

Nhà đầu tư phải có nhận thức về Time Frame thì mới có thể giao dịch hiệu quả. Chữ Time Frame trong tiếng Anh có thể tạm dịch là phạm vi thời gian hay khung thời gian. Nó là khoảng thời gian mà cây nến candlestick đại diện trên đồ thị giá.

Nếu bạn chọn Time Frame là 1 ngày (1D) thì một cây nến candlestick sẽ biểu thị giá trong 1 ngày. Ngày giao dịch kế tiếp sẽ xuất hiện cây nến mới tiếp theo. Nếu bạn chọn Time Frame là 1 tuần (1W) thì cứ sau 1 tuần sẽ hình thành một cây nến mới, hay một cây nến sẽ biểu thị giá trong vòng 1 tuần (tham khảo thêm hình bên dưới).

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn

Các nguyên tắc cơ bản trong phân tích kỹ thuật sẽ không bị thay đổi bất kể nhà phân tích đang sử dụng khung thời gian nào để thực hiện trong việc giao dịch. Việc sử dụng các hỗ trợ, kháng cự, trendline, các chỉ báo dao động, chỉ báo xu hướng,... ở các khung 1 tuần, 1 ngày, 1 giờ hay cả những khung nhỏ hơn như 5 phút, 30 phút đều hoàn toàn giống nhau.

Do thị trường chứng khoán Việt Nam là thị trường T+2 nên việc sử dụng các khung thời gian phút và giờ sẽ mang lại khá nhiều rủi ro. Vì khung thời gian càng ngắn sẽ làm cho chúng ta có ít thời gian hơn để đưa ra quyết định, đồng thời độ nhiễu và độ lớn của sự biến động cũng sẽ cao.

Tuy nhiên, việc quan sát đồ thị ở khung thời gian nhỏ cũng sẽ giúp ích cho nhà đầu tư trong việc nắm bắt xu hướng một cách nhanh nhất. Điều này giúp nhà đầu tư có thể có điểm vào sớm và điểm ra hợp lý để bảo toàn lợi nhuận. Tuân thủ đúng nguyên tắc đầu tư sẽ giúp cho nhà đầu tư giảm thiểu những rủi ro khi giao dịch trong khung thời gian khác nhau. Kỹ thuật giao dịch với khung thời gian dưới 1 ngày thường được sử dụng trong việc giao dịch hàng hóa, ngoại hối hay tiền kỹ thuật số.

Trong khung thời gian 1 giờ, giá cổ phiếu DGW (HM:DGW) xuất hiện mẫu hình nến đảo chiều Inverted Hammer tại vùng hỗ trợ 117,000-121,000. Đây là tín hiệu cho một sự đảo chiều tiềm năng. Và sau đó, giá đã vượt trendline giảm ngắn hạn chứng tỏ xu hướng điều chỉnh trước đó đã kết thúc.

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn

Cách sử dụng hợp lý các khung thời gian

Khi bước vào phân tích kỹ thuật một cổ phiếu hay một chỉ số cụ thể, các nhà đầu tư nên xem kỹ các xu hướng trung và dài hạn của cổ phiếu hay chỉ số mà mình quan tâm. Hãy tập trung đầu tư chất xám vào các cổ phiếu có xu hướng tăng đang là xu hướng chính ở đồ thị tuần và tháng, nên bỏ qua các cổ phiếu đang có quá trình điều chỉnh kéo dài và chưa có tín hiệu phục hồi.

Sau đó, đồ thị ngày sẽ được sử dụng để nhà đầu tư nhận thấy được xu hướng hiện tại. Khi xu hướng tuần và tháng đang là xu hướng tăng thì các đợt giảm theo ngày là cơ hội để nhà đầu tư mua vào và ngược lại.

Ở khung thời gian ngắn hơn nữa, thông thường là 1 giờ hay 30 phút, khi sử dụng các khung thời gian này nhà đầu tư sẽ có được những điểm vào sớm trước khi đồ thị ngày xuất hiện tín hiệu tăng giá hoặc bán sớm hơn khi đồ thị ngày xuất hiện tín hiệu đảo chiều giảm.

Những nhịp điều chỉnh về trendline tăng dài hạn là những điểm vào hàng hợp lý ở cổ phiếu TPB (HM:TPB). Nguồn: AiVIFUpdater

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán