




Vietstock - Sai phạm khiến giám đốc Bệnh viện Quân y 110 bị bắt
Đại tá Diêm Đăng Thanh và hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y - Dược ASEAN bị Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng khởi tố về tội Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
Chấp hành chỉ đạo của Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương về việc xử lý sai phạm liên quan việc đào tạo và cấp bằng cao đẳng điều dưỡng của Trường Cao đẳng Y - Dược ASEAN (tư thục) cho cán bộ, nhân viên của Bệnh viện Quân y 110, Quân khu 1, căn cứ vào tài liệu, chứng cứ thu thập, ngày 7/5, Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng đã quyết định khởi tố bị can, bắt tạm giam 2 bị can gồm: Đại tá Diêm Đăng Thanh (Giám đốc Bệnh viện Quân y 110), ông Ngô Mạnh Trí (Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y - Dược ASEAN) về tội Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ, quy định tại Khoản 3 Điều 356 Bộ luật Hình sự.
Các quyết định tố tụng của cơ quan điều tra đã được Viện Kiểm sát quân sự Trung ương phê chuẩn.
Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương đã chỉ đạo các cơ quan tư pháp quân đội tiếp tục mở rộng điều tra làm rõ sai phạm của các tổ chức, cá nhân liên quan, bảo đảm nghiêm minh, đúng pháp luật, không có vùng cấm.
Bị can và Ngô Mạnh Trí và Diêm Đăng Thanh. |
Theo Bệnh viện Quân y 110, ông Diêm Đăng Thanh (sinh năm 1968, quê Bắc Giang). Ông Thanh tốt nghiệp Học viện Quân y năm 1991, sau đó về nhận công tác tại bệnh viện này.
Tháng 3/2009, ông Thanh được bổ nhiệm làm Phó giám đốc bệnh viện và được bổ nhiệm chức vụ Giám đốc vào tháng 9/2011.
Quá trình công tác, năm 2012, ông Diêm Đăng Thanh được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú. Tháng 1/2015, ông Thanh được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước quyết định công nhận chức danh Phó giáo sư.
EUR/USD
1.0723
-0.0001 (-0.01%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
EUR/USD
1.0723
-0.0001 (-0.01%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
GBP/USD
1.2617
+0.0024 (+0.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
USD/JPY
127.11
-0.04 (-0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
AUD/USD
0.7151
+0.0053 (+0.75%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/CAD
1.2730
-0.0042 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/JPY
136.29
-0.04 (-0.03%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/CHF
1.0273
-0.0014 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Gold Futures
1,851.65
+4.05 (+0.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Silver Futures
22.105
+0.140 (+0.64%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Copper Futures
4.3137
+0.0547 (+1.28%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
114.62
+0.53 (+0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Brent Oil Futures
115.06
+0.89 (+0.78%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Natural Gas Futures
8.721
-0.174 (-1.96%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (11)
Sell (0)
US Coffee C Futures
228.65
+2.05 (+0.90%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Euro Stoxx 50
3,808.86
+68.55 (+1.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
S&P 500
4,130.87
+73.03 (+1.80%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
DAX
14,462.19
+230.90 (+1.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,585.46
+20.54 (+0.27%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Hang Seng
20,697.36
+581.16 (+2.89%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,881.65
+38.80 (+2.11%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
IBEX 35
8,933.60
+44.80 (+0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
51.110
+0.320 (+0.63%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
66.58
+0.68 (+1.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
200.20
+1.40 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
179.96
+3.20 (+1.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.881
+0.031 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Siemens AG Class N
121.86
+3.34 (+2.82%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
10.392
-0.022 (-0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0723 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2617 | Neutral | |||
USD/JPY | 127.11 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7151 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2730 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 136.29 | Buy | |||
EUR/CHF | 1.0273 | ↑ Sell |
Gold | 1,851.65 | ↑ Buy | |||
Silver | 22.105 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.3137 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 114.62 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 115.06 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.721 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 228.65 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,808.86 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,130.87 | Neutral | |||
DAX | 14,462.19 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,585.46 | Sell | |||
Hang Seng | 20,697.36 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,881.65 | Neutral | |||
IBEX 35 | 8,933.60 | ↑ Buy |
BASF | 51.110 | Neutral | |||
Bayer | 66.58 | ↑ Buy | |||
Allianz | 200.20 | ↑ Buy | |||
Adidas | 179.96 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.881 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 121.86 | Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.392 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,940 (0/ 0) # 1,716 |
SJC HCM | 6,855/ 6,955 (0/ 0) # 1,731 |
SJC Hanoi | 6,855/ 6,957 (0/ 0) # 1,733 |
SJC Danang | 6,855/ 6,957 (0/ 0) # 1,733 |
SJC Nhatrang | 6,855/ 6,957 (0/ 0) # 1,733 |
SJC Cantho | 6,855/ 6,957 (0/ 0) # 1,733 |
Cập nhật 28-05-2022 01:33:22 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,853.50 | +0.59 | 0.03% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $114.99 | -0.83 | -0.72% |
Brent | $119.36 | -1.33 | -1.12% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.030,00 | 23.340,00 |
EUR | 24.263,11 | 25.622,23 |
GBP | 28.523,96 | 29.740,84 |
JPY | 177,60 | 188,03 |
KRW | 15,91 | 19,38 |
Cập nhật lúc 18:54:46 27/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |