net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Sự lạc quan có được giữ vững?

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Sự lạc quan có được giữ vững?Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/03/2022, VN-Index hồi phục nhẹ và điều này khiến mẫu hình...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Sự lạc quan có được giữ vững? Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Sự lạc quan có được giữ vững?

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Sự lạc quan có được giữ vững?

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/03/2022, VN-Index hồi phục nhẹ và điều này khiến mẫu hình đảo chiều Head and Shoulders tạm thời chưa được hình thành. Nếu sự tích cực được duy trì sang tới phiên chiều thì tình hình sẽ tiến triển lạc quan hơn nữa.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/03/2022, VN-Index hồi phục nhẹ và điều này khiến mẫu hình đảo chiều Head and Shoulders tạm thời chưa được hình thành. Nếu sự tích cực được duy trì sang tới phiên chiều thì tình hình sẽ tiến triển lạc quan hơn nữa.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn chưa cho tín hiệu tích cực thật sự, qua đó thấy rủi ro là vẫn còn.

Điểm trừ của hôm nay là khối lượng giao dịch chỉ tính trong phiên sáng sụt giảm so với các phiên trước đó. Điều này thể hiện dòng tiền đang trở nên thận trọng hơn trước diễn biến của thị trường.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/03/2022, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và tiến sâu vào vùng kháng cự 440-450 (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Điều này thể hiện sự kỳ vọng của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số tại vùng kháng cự khó chịu trên.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD đã cho mua trở lại. Những tín hiệu này cho thấy đà tăng đang được củng cố.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn tiếp tục có sự sụt giảm, cho thấy dòng tiền vẫn đang khá yếu. Để có thế phá vỡ mức kháng cự 440-450, dòng tiền cần duy trì trên mức trung bình 20 ngày.

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/03/2022, giá cổ phiếu STB hạ nhiệt sau chuỗi tăng trước đó. Nhìn chung STB đang có nhịp tăng sau khi test lại vùng 30,000-31,000 (ngưỡng Fibonacci Retracement 50% và đường SMA 100 ngày). Nếu đà tăng được duy trì trong những phiên tới thì STB sẽ có cơ hội hướng về vùng đỉnh lịch sử tháng 02/2022.

Tuy nhiên để hướng đến mục tiêu trên, cổ phiếu cần công phá thành công đường SMA 50 ngày đang hiện diện như là kháng cự gần nhất.

Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì xu hướng tích cực và chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua. Qua đó thấy đà tăng của cổ phiếu vẫn đang được củng cố.

CMX (HM:CMX) - CTCP Camimex Group

Sau khi thành công tạo đáy vào cuối tháng 01/2022, giá cổ phiếu CMX đã liên tục bứt phá và trở lại trên các đường MA quan trọng (SMA 50 ngày và SMA 100 ngày). Vì vậy, cổ phiếu đã lấy lại xu hướng tăng trong ngắn, trung và dài hạn.

Hiện tại, trong phiên giao dịch sáng ngày 16/03/2022, cổ phiếu CMX đang giao dịch giằng co quanh ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Cổ phiếu cần có sự bứt phá khỏi đây để hướng đến vùng đỉnh lịch sử tháng 11/2021.

Chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì trên mức 50. Do đó, đà tăng của cổ phiếu CMX vẫn đang được ủng hộ.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán