net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Áp lực lớn cho phiên chiều

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Áp lực lớn cho phiên chiềuTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/03/2022, VN-Index nối tiếp phiên giảm trước đó làm tăng rủi ro...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Áp lực lớn cho phiên chiều Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Áp lực lớn cho phiên chiều

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/03: Áp lực lớn cho phiên chiều

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/03/2022, VN-Index nối tiếp phiên giảm trước đó làm tăng rủi ro hình thành mẫu hình Head and Shoulders dạng phức tạp. Nếu trạng thái này không được cải thiện khiến mẫu hình đảo chiều Head and Shoulders chính thức hình thành thì tình hình sẽ rất bi quan. Khi đó, mục tiêu theo mẫu hình này sẽ là mức 1,345 điểm.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/03/2022, VN-Index nối tiếp phiên giảm trước đó làm tăng rủi ro hình thành mẫu hình Head and Shoulders dạng phức tạp. Nếu trạng thái này không được cải thiện khiến mẫu hình đảo chiều Head and Shoulders chính thức hình thành thì tình hình sẽ rất bi quan. Khi đó, mục tiêu theo mẫu hình này sẽ là mức 1,345 điểm.

Hiện tại, vùng hỗ trợ gần nhất cho chỉ số là 1,400-1,425 điểm (đỉnh cũ tháng 07/2021 và đáy tháng 12/2021). Thêm vào đó, đường SMA 200 đang tồn tại trong vùng này nên người viết kỳ vọng đây sẽ là chốt chặn tiếp theo cho chỉ số nếu mẫu hình đảo chiều được xác nhận.

Ngoài ra, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà lao dốc, qua đó thấy được rủi ro hình thành mẫu hình trong phiên chiều là rất cao.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/03/2022, HNX-Index giao dịch giằng co với mẫu nến thân nhỏ ngay dưới mức kháng cự 440-450 (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Điều này chứng tỏ tâm lý của nhà đầu tư vẫn chưa lạc quan trở lại.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục lao dốc, qua đó báo hiệu rủi ro chỉ số tiếp tục điều chỉnh là rất lớn. Cùng với đó, khối lượng giao dịch cũng có sự suy giảm, cho thấy dòng tiền đang yếu đi.

TCB - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (HM:TCB)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/03/2022, giá cổ phiếu TCB hồi phục nhẹ tại vùng 47,500-48,500 (các đáy liền kề trước đó và ngưỡng Fibonacci Retracement 50%). Nếu vùng hỗ trợ này vẫn được duy trì trong những phiên tới thì tình hình có thể sẽ tích cực hơn.

Nhìn chung, TCB chưa thể thoát trendline bắt đầu từ đỉnh lịch sử tháng 07/2021. Để chinh phục lại vùng đỉnh này, TCB cần duy trì đà tăng để bứt phá khỏi đường xu hướng giảm.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn chưa cho dấu hiệu đảo chiều. Qua đó thể hiện rủi ro điều chỉnh của cổ phiếu vẫn còn. Thêm vào đó, khối lượng sụt giảm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang khá thận trọng.

MWG - CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HM:MWG)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/03/2022, cổ phiếu MWG tiếp tục sụt giảm và test lại vùng hỗ trợ 127,000-130,000 (các đáy liền kề trước đó). Nếu chỉ số giữ được tại vùng hỗ trợ này thì giá cổ phiếu có thể bật tăng trở lại.

Các chỉ báo MACD và Relative Strength Index tiếp tục hướng xuống cho thấy rủi ro tiếp tục điều chỉnh vẫn còn hiện diện.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch của cổ phiếu cũng nằm ở mức thấp (nhỏ hơn khối lượng kết phiên sáng của các ngày giao dịch gần đây), cho thấy dòng tiền đang suy yếu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán