net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/03: Sự lạc quan trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/03: Sự lạc quan trở lạiTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/03/2022, VN-Index hồi phục khi lực bán hạ nhiệt. Nhưng nhìn chung chỉ...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/03: Sự lạc quan trở lại Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/03: Sự lạc quan trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/03: Sự lạc quan trở lại

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/03/2022, VN-Index hồi phục khi lực bán hạ nhiệt. Nhưng nhìn chung chỉ số vẫn chưa xác định được xu hướng rõ ràng khi trạng thái giằng co vẫn đang tiếp diễn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/03/2022, VN-Index hồi phục khi lực bán hạ nhiệt. Nhưng nhìn chung chỉ số vẫn chưa xác định được xu hướng rõ ràng khi trạng thái giằng co vẫn đang tiếp diễn.

Ngoài ra, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD chưa có dấu hiệu đảo chiều, qua đó cho thấy rủi ro điều chỉnh của thị trường là vẫn còn.

Thêm vào đó, khối lượng giao dịch có vẻ “đuối sức” khi biến động thấp hơn so với phiên sáng của các ngày giao dịch gần đây. Điều này chứng tỏ dòng tiền đang khá e dè và chờ đợi tín hiệu hồi phục rõ nét hơn từ thị trường.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/03/2022, HNX-Index tiếp tục test vùng kháng cự 440-450 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Chỉ số cần chinh phục hoàn toàn vùng kháng cự này để có cơ hội hướng về vùng đỉnh tháng 01/2022.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index đã lấy lại đà tăng, qua đó thể hiện rủi ro đã được giảm thiểu.

Bên cạnh đó, dòng tiền của chỉ số đang dồi dào khi khối lượng giao dịch xấp xỉ mức trung bình 20 ngày chỉ tính trong phiên sáng.

BID (HM:BID) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/03/2022, giá cổ phiếu BID xuất hiện mẫu hình Doji ngay sau phiên giảm mạnh và rơi khỏi vùng hỗ trợ 41,500-43,000 (đỉnh lịch sử cũ tháng 01/2020). Điều này cho thấy sự phân vân của nhà đầu tư về triển vọng của giá cổ phiếu sau khi đánh mất hỗ trợ quan trọng.

Chỉ báo MACD duy trì đà lao dốc và chỉ báo Relative Strength Index biến động dưới mức 50. Những tín hiệu này cho thấy rủi ro cổ phiếu tiếp tục điều chỉnh là rất cao.

Bên cạnh đó, khối lượng tiếp tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày, qua đó chứng tỏ dòng tiền của BID đã suy yếu.

BMI - Tổng CTCP Bảo Minh (HM:BMI)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/03/2022, giá cổ phiếu BMI có phiên tăng điểm nhẹ nhưng nhìn chung đang trong quá trình tích lũy tại vùng 39,000-41,000 điểm (đáy tháng 10/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%). Nếu công phá được vùng này, BMI sẽ có cơ hội tiến sát ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%.

Khối lượng giao dịch các phiên gần đây nằm trên mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền của nhà đầu tư đang hướng về cổ phiếu này.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì xu hướng tích cực qua đó cho thấy cơ hội bứt phá của cổ phiếu này là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, FPT (HM:FPT),...
09/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán