net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Petec muốn thoái hết vốn tại GCB

AiVIF - Petec muốn thoái hết vốn tại GCBTổng Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư - CTCP (Petec, UPCoM: PEG) sẽ tiến hành đấu giá lô cổ phần gồm toàn bộ 1.27 triệu cp đang sở...
Petec muốn thoái hết vốn tại GCB Petec muốn thoái hết vốn tại GCB

AiVIF - Petec muốn thoái hết vốn tại GCB

Tổng Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư - CTCP (Petec, UPCoM: PEG) sẽ tiến hành đấu giá lô cổ phần gồm toàn bộ 1.27 triệu cp đang sở hữu tại CTCP Petec Bình Định (UPCoM: GCB).

Cụ thể, PEG sẽ chào bán toàn bộ hơn 1.27 triệu cp GCB ra công chúng của cổ đông lớn theo hình thức đấu giá công khai. Giá khởi điểm gần 33.1 tỷ đồng, tương đương 26,010 đồng/cp (cao hơn thị giá hiện tại khoảng 27%). Thời hạn đăng ký và nộp tiền từ ngày 29/09- 18/10/2022.

Hạn nộp phiếu dự đấu giá chậm nhất là 15h ngày 24/10. Buổi đấu giá dự kiến được tổ chức vào lúc 9h sáng 26/10/2022, tại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE).

Trước đó, vào cuối tháng 3/2020, Petec cũng đã thông báo chào bán hơn 1.2 triệu cp GCB với giá khởi điểm 30,810 đồng/cp trong khi thị giá chỉ có 5,700 đồng/cp.

Về kết quả kinh doanh, năm 2021, GCB ghi nhận doanh thu thuần gần 290 tỷ đồng, giảm 31% so với năm trước. Ngược lại, lãi sau thuế cao gấp hơn 3.4 lần năm 2021, lên hơn 3.5 tỷ đồng.

Trong cơ cấu doanh thu năm 2021, kinh doanh xi măng đóng góp 137 tỷ đồng và xăng dầu đóng góp 150 tỷ đồng, lần lượt giảm 27.5% và 34% so với năm 2020.

Kết thúc năm 2021, GCB đã thực hiện được 93.3% kế hoạch doanh thu và hoàn thành kế hoạch không lỗ.

Năm 2022, GCB đặt mục tiêu doanh thu hơn 2,030 tỷ đồng, tăng 701% so với thực hiện năm 2021. Trong đó, dự kiến bán ra 175 ngàn tấn xi măng, tăng 64% và hơn 40.7 triệu lít xăng dầu, tăng 8.8 lần. Lợi nhuận trước thuế ước đạt 20 tỷ đồng, tăng 451%.

GCB tiền thân là doanh nghiệp nhà nước, được thành lập năm 1991 và cổ phần hóa năm 2001. Lĩnh vực kinh doanh chính là bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan, bán buôn nhiên liệu động cơ, mua bán hóa chất và bán phụ tùng…

Công ty đưa cổ phiếu lần đầu lên UPCoM vào ngày 28/12/2016 với giá tham chiếu 13,000 đồng/cp.

Trên thị trường chứng khoán, vào tháng 5/2022, cổ phiếu GCB gây bất ngờ khi tăng giá 99% sau một tháng nhưng giao dịch èo uột, trung bình chỉ vài chục cổ phiếu một ngày, nhiều phiên “đóng băng” thanh khoản. Từ đó đến nay, giá cổ phiếu GCB liên tục đi ngang do không có thanh khoản.

Kết phiên 22/09, giá cổ phiếu GCB bất ngờ tăng trần lên 20,500 đồng/cp với khối lượng khớp lệnh 100 đơn vị.

Giá cổ phiếu GCB từ đầu năm 2022 đến nay

Thế Mạnh

Xem gần đây

Giá vật liệu xây dựng tăng nhanh

AiVIF - Giá vật liệu xây dựng tăng nhanhCác doanh nghiệp xi măng và thép đồng loạt thông báo điều chỉnh tăng giá trong quý IV đẩy nhiều nhà thầu xây dựng vào tình thế khó khăn...
02/11/2021

Giá heo hơi hôm nay 22/10: Đi ngang

Giá heo hơi hôm nay 22/10/2022 chững lại trên cả nước, dao động từ 55.000 - 62.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại miền BắcTrong đó, heo hơi được thương lái thu mua với giá 58.000 đồng/kg...
22/10/2022

'Hạ nhiệt' giá xăng trong nước thế nào?

AiVIF - 'Hạ nhiệt' giá xăng trong nước thế nào?Kỳ điều hành giảm còn 10 ngày/lần nhằm tránh để giá xăng tăng sốc. Ngoài ra, việc thay đổi cách tính giá cơ sở có thể cắt được...
04/11/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán