Vietstock - Ông Lê Quốc Minh giữ chức Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam
Chiều 26/10, Ban Chấp hành Hội Nhà báo Việt Nam đã họp bỏ phiếu bầu nhà báo Lê Quốc Minh, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương, Tổng Biên tập báo Nhân Dân, Bí thư Đảng đoàn Hội Nhà báo Việt Nam làm Ủy viên Ban chấp hành,Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam nhiệm kỳ 2015-2020.
Ông Lê Quốc Minh, Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam. Ảnh: Báo Nhân dân. |
Trước đó, hội nghị cũng đã họp bỏ phiếu miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam của nhà báo Thuận Hữu nhiệm kỳ 2015-2020.
Phát biểu tại Hội nghị, tân Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam Lê Quốc Minh cảm ơn sự tín nhiệm của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các đồng chí trong Ban chấp hành Hội Nhà báo Việt Nam.
Ông Lê Quốc Minh hứa sẽ cố gắng cùng Ban chấp hành, Ban Thường vụ, Đảng đoàn Hội Hội Nhà báo Việt Nam đoàn kết, hoàn thành tốt các công việc quan trọng trong thời gian tới, trong đó có việc tổ chức thành công Đại hội lần thứ XI Hội Nhà báo Việt Nam, dự kiến sẽ diễn ra hơn 1 tháng nữa.
Năm 2008, ông Lê Quốc Minh được bổ nhiệm chức vụ Tổng biên tập VietNamPlus, báo điện tử chính thức của TTXVN. Ngày 17/11/2017, ông Lê Quốc Minh được Thủ tướng bổ nhiệm vào vị trí Phó tổng Giám đốc TTXVN. Tại Đại hội đại biểu Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2020-2025, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương khóa XIII. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, diễn ra từ ngày 25/1 đến ngày 1/2, nhà báo Lê Quốc Minh đã được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII. Tháng 4, Bộ Chính trị quyết định điều động, phân công nhà báo Lê Quốc Minh thôi giữ chức Phó tổng giám đốc TTXVN để bổ nhiệm giữ chức Tổng biên tập báo Nhân dân. Trước đó, Bộ Chính trị quyết định phân công nhà báo Lê Quốc Minh kiêm giữ chức Phó trưởng ban Tuyên giáo Trung ương và chỉ định giữ chức Bí thư Đảng đoàn Hội Nhà báo Việt Nam nhiệm kỳ 2015-2020; 2020-2025. Nhà báo Lê Quốc Minh sinh năm 1969 tại xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Ông bắt đầu sự nghiệp báo chí của mình ở vị trí biên tập viên Ban Biên tập Tin Thế giới của TTXVN từ năm 1990. |
Nhật Quang
EUR/USD
1.0793
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD
1.0793
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
GBP/USD
1.2624
+0.0002 (+0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/JPY
151.38
0.01 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
AUD/USD
0.6522
+0.0007 (+0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
USD/CAD
1.3543
+0.0006 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
EUR/JPY
163.37
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/CHF
0.9738
+0.0010 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Gold Futures
2,254.80
42.10 (1.90%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Silver Futures
25.100
+0.002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.0115
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
83.11
+1.76 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
86.99
+0.04 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.752
+0.034 (+1.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
188.53
-2.12 (-1.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
5,082.85
+1.11 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
5,254.35
+5.86 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
DAX
18,504.51
+27.42 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,952.62
+20.64 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,541.42
0.00 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,120.15
+5.80 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
IBEX 35
11,074.60
-36.70 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
52.930
-0.320 (-0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.43
+0.01 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
277.80
+0.35 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
207.00
+2.30 (+1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.281
+0.104 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
176.96
+0.04 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
14.582
-0.030 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0793 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2624 | Sell | |||
USD/JPY | 151.38 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6522 | Sell | |||
USD/CAD | 1.3543 | Buy | |||
EUR/JPY | 163.37 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9738 | ↑ Buy |
Gold | 2,254.80 | Buy | |||
Silver | 25.100 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0115 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 83.11 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 86.99 | Neutral | |||
Natural Gas | 1.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,082.85 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,254.35 | ↑ Sell | |||
DAX | 18,504.51 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,952.62 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,120.15 | Neutral | |||
IBEX 35 | 11,074.60 | ↑ Sell |
BASF | 52.930 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.43 | Buy | |||
Allianz | 277.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 207.00 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.281 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.96 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 14.582 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,910/ 8,080 (7,910/ 8,080) # 1,364 |
SJC HCM | 7,830/ 8,080 (0/ 0) # 1,364 |
SJC Hanoi | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Danang | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Nhatrang | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Cantho | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,232.75 | -1.61 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.82 | +5.39 | 0.07% |
Brent | $86.82 | +5.18 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.600,00 | 24.970,00 |
EUR | 26.020,03 | 27.447,78 |
GBP | 30.490,41 | 31.787,64 |
JPY | 158,93 | 168,22 |
KRW | 15,91 | 19,28 |
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |