net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhà đầu tư cá nhân đã ''chán'' chứng khoán, số tài khoản mở mới tiếp tục giảm sốc trong tháng 8

AiVIF - Nhà đầu tư cá nhân đã ''chán'' chứng khoán, số tài khoản mở mới tiếp tục giảm sốc trong tháng 8Đà sụt giảm lượng tài khoản chứng khoán cá nhân mở mới bắt đầu từ tháng...
Nhà đầu tư cá nhân đã ''chán'' chứng khoán, số tài khoản mở mới tiếp tục giảm sốc trong tháng 8 Nhà đầu tư cá nhân đã ''chán'' chứng khoán, số tài khoản mở mới tiếp tục giảm sốc trong tháng 8

AiVIF - Nhà đầu tư cá nhân đã ''chán'' chứng khoán, số tài khoản mở mới tiếp tục giảm sốc trong tháng 8

Đà sụt giảm lượng tài khoản chứng khoán cá nhân mở mới bắt đầu từ tháng 7 và bước sang tháng 8, con số này tiếp tục giảm mạnh chỉ còn 155.456, tương ứng giảm 22,1%.

Số tài khoản cá nhân mở mới tiếp tục lao đầu giảm mạnh trong tháng 8 chỉ còn 155.456 tài khoản.

Dữ liệu mới nhất từ Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cho thấy, trong tháng 8 vừa qua, số tài khoản giao dịch của nhà đầu tư mở mới đạt 155.456 tài khoản, con số này giảm 22% so với lượng tài khoản mở mới trong tháng 8 là 199.562 tài khoản và giảm 3 lần so với kỷ lục đạt được vào tháng 5/2022 (476.000 tài khoản).

Trong đó, số tài khoản nhà đầu tư cá nhân trong nước mở mới 154.916 tài khoản, giảm 22,1% so với con số của tháng 8 mở mới 198.988 tài khoản. Tính đến cuối kỳ, tổng số tài khoản của nhà đầu tư cá nhân trong nước là 6,4 triệu tài khoản. Giả sử mỗi nhà đầu tư cá nhân mở một tài khoản thì với dân số hiện tại, tỷ lệ nhà đầu tư cá nhân có tài khoản chứng khoán đạt 6,4%.

Nhà đầu tư tổ chức trong nước mở mới 201 tài khoản lũy kế đến cuối tháng 8 là 14.188 tài khoản.

Nhà đầu tư cá nhân nước ngoài và nhà đầu tư tổ chức nước ngoài mở mới lần lượt 286 tài khoản và 53 tài khoản, lũy kế đến cuối tháng 8/2022 con số tài khoản lần lượt là 37.860 tài khoản và 4.239 tài khoản.

Cùng với việc sụt giảm đáng kể lượng tài khoản mở mới của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư cá nhân trong nước đã quay lại vị thế bán ròng trong tháng 8 với giá trị 773 tỷ đồng. Các cổ phiếu nhà đầu tư cá nhân bán ròng mạnh nhất gồm MSN (HM:MSN), PVD (HM:PVD), VPB (HM:VPB), SSI (HM:SSI), VNM (HM:VNM) và ngược lại cổ phiếu được mua nhiều nhất là MSB, VSC (HM:VSC), MWG (HM:MWG), DGC (HM:DGC), TLG (HM:TLG).

Các nhà đầu tư tổ chức trong nước bán ròng tháng thứ tư liên tiếp. Tuy nhiên, giá trị giao dịch có xu hướng thu hẹp khi giá trị giao dịch ròng là -386 tỷ đồng trong tháng Tám.

Tuy nhiên, lại có sự thay đổi tích cực về thanh khoản. Thanh khoản thị trường đã cải thiện mạnh cùng với điểm số sau trạng thái cạn kiệt do lực bán suy yếu ở tháng 7, một phần đến từ việc nhà đầu tư đẩy mạnh giao dịch trở lại và kỳ vọng chu kỳ thanh toán T+2 chính thức được vận hành.

Bình quân một phiên, giá trị giao dịch tháng 8 đạt 14 nghìn tỷ đồng tăng 40% so với tháng trước nhờ giao dịch quay lại đáng kể với mức tăng thanh khoản 34% trên nhóm VN30, 46% trên nhóm VNMidcap và vượt trội hơn là 72% trên nhóm VNSmallcap. Thanh khoản bình quân trên HOSE trong 8 tháng đầu năm ghi nhận ở mức 19,4 nghìn tỷ đồng/phiên, còn thấp hơn khoảng 10% so với mức ở năm 2021.

Tín hiệu dòng tiền cải thiện còn được nhìn thấy ở thanh khoản gia tăng trên diện rộng ở tất cả các nhóm ngành. Hai ngành có tỷ trọng vốn hóa lớn là Ngân hàng và Bất động sản có GTGD tăng tương ứng 20,3% và 28,4% so với tháng trước. Thanh khoản tăng thấp nhất 16% ở nhóm Cảng & Vận tải biển và cao nhất 122% ở nhóm Mía đường. Một số ngành khác cũng được giao dịch sôi động hơn rất nhiều so với tháng trước như Thép (+76,6%), Dầu khí (+45%), Chứng khoán (+39%), Khu công nghiệp (+76%), Tiêu dùng nhanh (+49%), Bán lẻ (+32%), Cao su tự nhiên (+70,8%).

Kiều Linh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán