




Vietstock - Người Mỹ đang mua những hàng hóa nào từ Việt Nam?
Thống kê sơ bộ vừa được cập nhật của Tổng cục Hải quan cho biết, riêng trong tháng 4, xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đạt gần 10,3 tỉ USD, tăng gần 33,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhiều năm qua, Mỹ là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt nền kinh tế lớn nhất thế giới này luôn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam.
4 tháng đầu năm, xuất khầu dệt may sang Mỹ đạt 5,97 tỉ USD. LAM NGHI |
Theo dữ liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4, có 4 nhóm hàng xuất khẩu sang Mỹ có trị giá hơn 1 tỉ USD. Cụ thể, các nhóm hàng dệt may, điện thoại, máy vi tính và máy móc. Còn lại, những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam có thế mạnh tại thị trường này như đồ gỗ và sản phẩm gỗ, giày dép, thủy sản... cũng đạt từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD trong tháng 4.
Tính lũy kế hết tháng 4, xuất khẩu sang thị trường Mỹ đạt 36,2 tỉ USD, tăng 20,82% so với cùng kỳ năm ngoái. Hiện Mỹ là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam, chiếm đến 29,56% tổng kim ngạch cả nước.
Hết tháng 4 có 6 nhóm hàng xuất khẩu sang Mỹ đạt kim ngạch hơn 1 tỉ USD. Cụ thể, máy móc các loại đạt 6 tỉ USD; dệt may đạt 5,97 tỉ USD; máy vi tính đạt 4,47 tỉ USD; điện thoại đạt 4,19 tỉ USD; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3,34 tỉ USD; giày dép đạt 3,16 tỉ USD; các hàng hóa khác là 9,07 tỉ USD.
Cũng trong 4 tháng đầu năm, xuất khẩu các mặt hàng nông thủy sản Việt Nam sang Mỹ có tổng kim ngạch lên hàng tỉ USD. Trong đó, thủy sản đạt gần 850 triệu USD (tăng 74%), hạt điều đạt 286 triệu USD, cà phê gần 103 triệu USD...
Ở chiều ngược lại, trong 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam chi 4,6 tỉ USD mua hàng hóa từ Mỹ, giảm gần 10% so với cùng kỳ năm ngoái.
Năm 2021, thương mại song phương Việt Nam - Mỹ vọt lên 111,56 tỉ USD, tăng gần 21 tỉ USD so với năm 2020, trong đó Việt Nam xuất khẩu đạt 96,29 tỉ USD.
Lam Nghi
EUR/USD
1.0735
+0.0011 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD
1.0735
+0.0011 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
GBP/USD
1.2629
+0.0035 (+0.28%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
USD/JPY
127.13
-0.01 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
AUD/USD
0.7161
+0.0063 (+0.89%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/CAD
1.2723
-0.0049 (-0.38%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/JPY
136.48
+0.14 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
1.0278
-0.0010 (-0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Gold Futures
1,851.64
+4.04 (+0.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Silver Futures
22.130
+0.165 (+0.75%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Copper Futures
4.3225
+0.0635 (+1.49%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
115.07
+0.98 (+0.86%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Brent Oil Futures
115.32
+1.15 (+1.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Natural Gas Futures
8.708
-0.187 (-2.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Coffee C Futures
228.65
+2.05 (+0.90%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Euro Stoxx 50
3,808.86
+68.55 (+1.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
S&P 500
4,158.24
+100.40 (+2.47%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
DAX
14,462.19
+230.90 (+1.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,585.46
+20.54 (+0.27%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Hang Seng
20,697.36
+581.16 (+2.89%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,887.90
+49.66 (+2.70%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
IBEX 35
8,933.60
+44.80 (+0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
51.110
+0.320 (+0.63%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
66.58
+0.68 (+1.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
200.20
+1.40 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
179.96
+3.20 (+1.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.881
+0.031 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Siemens AG Class N
121.86
+3.34 (+2.82%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
10.392
-0.022 (-0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0735 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2629 | Sell | |||
USD/JPY | 127.13 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7161 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2723 | Neutral | |||
EUR/JPY | 136.48 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0278 | ↑ Buy |
Gold | 1,851.64 | ↑ Buy | |||
Silver | 22.130 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.3225 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 115.07 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 115.32 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.708 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 228.65 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,808.86 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,158.24 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,462.19 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,585.46 | Sell | |||
Hang Seng | 20,697.36 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,887.90 | Neutral | |||
IBEX 35 | 8,933.60 | ↑ Buy |
BASF | 51.110 | Neutral | |||
Bayer | 66.58 | ↑ Buy | |||
Allianz | 200.20 | ↑ Buy | |||
Adidas | 179.96 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.881 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 121.86 | Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.392 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,940 (0/ 0) # 1,716 |
SJC HCM | 6,850![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,850![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,850![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,850![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,850![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
Cập nhật 28-05-2022 12:21:28 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,853.48 | +0.57 | 0.03% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $113.93 | +1.17 | 1.01% |
Brent | $115.32 | +4.01 | 3.36% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.030,00 | 23.340,00 |
EUR | 24.263,11 | 25.622,23 |
GBP | 28.523,96 | 29.740,84 |
JPY | 177,60 | 188,03 |
KRW | 15,91 | 19,38 |
Cập nhật lúc 12:20:01 28/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |