net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 24/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 24/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CMX (HM:CMX), GAS...
Ngày 24/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 24/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 24/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CMX (HM:CMX), GAS (HM:GAS), HDB (HM:HDB), HTN, NVL (HM:NVL), PDR (HM:PDR), STB, SSB và VIC (HM:VIC).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch ngày 23/03/2022, giá cổ phiếu CTD bất ngờ bứt phá mạnh với mẫu hình nến gần giống White Marubozu.

Vùng 80,000-85,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 01/2021 và tháng 07/2020) đã trụ vững và chỉ báo Stochastic Oscillator, MACD đều cho mua mạnh nên khả năng tăng trưởng được cải thiện.

Khối lượng giao dịch tăng mạnh và vượt mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư đã bớt thận trọng trong ngắn hạn.

CMX - CTCP Camimex Group

Trong phiên giao dịch ngày 23/03/2022, khối lượng giao dịch tăng đột biến và đạt mức cao nhất lịch sử. Điều này chứng tỏ dòng tiền đang bơm mạnh vào cổ phiếu này.

Giá cổ phiếu CMX đã nằm trên nhóm MA trung và dài hạn nên xu hướng tăng trưởng vẫn được duy trì tốt.

Mục tiêu trong thời gian tới là vùng 22,500-23,500 (tương đương đỉnh cũ tháng 11/2021).

GAS - Tổng Công ty Khí Việt Nam

Giá cổ phiếu GAS chững lại đà tăng trong phiên giao dịch ngày 23/03/2022 với mẫu hình gần giống Black Marubozu.

Điểm giao cắt vàng (golden cross) giữa hai đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày cũng vừa xuất hiện chứng tỏ triển vọng dài hạn còn khá tích cực.

Nếu có điều chỉnh xuất hiện thì đường trendline dài hạn (tương đương vùng 99,000-105,000) sẽ là hỗ trợ trong thời gian tới.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Khối lượng giảm khá mạnh nhưng vẫn nằm trên trung bình 20 ngày gần nhất khi mà giá cổ phiếu HTN đã vượt qua các đường SMA 50 ngà và SMA 100 ngày.

Mặt khác, các chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator cũng đồng loạt cho mua trở lại nên triển vọng ngắn hạn rất tích cực.

Giá đã phá vỡ hoàn toàn đỉnh cũ của tháng 01/2022 (tương đương vùng 51,000-53,000) và hướng tới mục tiêu Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 62,000-63,000).

HDB - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Giá chững lại đà giảm mạnh sau khi test lại đáy cũ tháng 12/2021 (tương đương vùng 26,500-27,000). Đây sẽ tiếp tục là hỗ trợ mạnh trong thời gian tới.

Giá cổ phiếu HDB đã vượt hoàn toàn SMA 200 ngày cho thấy khả năng bứt phá được cải thiện. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch còn khá thấp.

Chỉ báo MACD tăng trưởng và cho tín hiệu mua nên rủi ro ngắn hạn sẽ giảm bớt.

NVL - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

Giá cổ phiếu NVL tăng mạnh sau một thời gian dài tích lũy. Các mẫu hình nến White Marubozu, Rising Window lần lượt xuất hiện cho thấy khả năng hồi phục tăng lên.

Vùng đáy cũ tháng 02/2022 (tương đương vùng 74,000-76,000) sẽ là hỗ trợ gần nhất của giá trong thời gian tới. Mục tiêu ngắn hạn là đỉnh cũ tháng 12/2021 (tương đương vùng 89,000-91,000).

Khối lượng giao dịch tăng mạnh và vượt mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền bắt đầu quay trở lại NVL.

PDR - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Trong phiên giao dịch ngày 23/03/2022, giá cổ phiếu PDR giằng co mạnh với mẫu hình nến Spinning Top.

Vùng 83,000-85,000 (tương đương đáy cũ tháng 01/2022) sẽ tiếp tục là hỗ trợ quan trọng nến đà giảm quay trở lại.

Chỉ báo MACD đảo chiều và cho tín hiệu mua trở lại nên khả năng tiếp tục có bứt phá của cổ phiếu PDR là khá lớn.

Mục tiêu trong ngắn hạn là vùng 98,000-100,000 (tương đương đỉnh cũ tháng 12/2021).

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB)

Giá cổ phiếu STB quay trở lại đà tăng sau khi test thành công ngưỡng Fibonacci Projection 38.2% (tương đương vùng 31,000-31,500).

Chỉ báo Stochastic Oscillator đang tiếp tục đi lên sau khi cho tín hiệu mua, qua đó cho thấy triển vọng bứt phá còn khá lớn.

Khối lượng giao dịch trồi sụt khá thất thường và nằm dưới trung bình 20 ngày nên dự kiến sẽ có giằng co mạnh.

SSB - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Trong phiên giao dịch ngày 23/03/2022, giá cổ phiếu SSB giằng co với mẫu hình nến High Wave Candle. Nó cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân trong ngắn hạn.

Kể từ sau khi test thành công đáy cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 35,000-36,500), giá liên tục biến động tích cực.

Bollinger Bands đang bung nén và giá đang nằm trên đường middle nên khả năng bứt phá tăng lên.

VIC - Tập đoàn VINGROUP - CTCP

Giá sẽ test đường trendline trung hạn và bật tăng trở lại khá mạnh mẽ. Ngưỡng này sẽ tiếp tục là hỗ trợ mạnh cho giá cổ phiếu VIC nếu đà giảm quay trở lại trong thời gian tới.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và MACD đều đã cho mua nên giá có thể tiếp tục hồi phục trong ngắn hạn.

Khối lượng giao dịch cần được cải thiện và vượt trung bình 20 ngày trong thời gian tới để củng cố đà tăng.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán