net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, FPT (HM:FPT),...
Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 10/03/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, FPT (HM:FPT), HPG, HAG, HTN, NLG (HM:NLG), PSH, LIG, TVC và VPI (HM:VPI).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022, giá cổ phiếu CTD giảm mạnh và đang quay trở lại đà lao dốc ngắn hạn.

Giá chuẩn bị test vùng 80,000-85,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị phá vỡ của tháng 01/2021 và tháng 07/2020). Nếu phá vỡ các ngưỡng này thì rủi ro sẽ tăng cao.

Khối lượng nằm trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại cổ phiếu này sau một thời kỳ trầm lắng.

FPT - CTCP FPT

Sau khi tạo đáy vào tháng 01/2021, giá FPT liên tục bứt phá mạnh trong ngắn hạn với những cây nến xanh thường xuyên xuất hiện.

Giá đã lần lượt vượt qua SMA 50 ngày và SMA 100 ngày. Điều này cho thấy xu hướng tăng đang quay trở lại và rủi ro giảm bớt.

Bình quân mua thường xuyên lớn hơn bình quân bán và khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 ngày nên triển vọng ngắn hạn khá tích cực. Mục tiêu trong thời gian tới là vùng 100,000-102,000.

HPG - CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG)

Trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022, giá cổ phiếu HPG tiếp tục tăng với mẫu hình nến Doji.

Chỉ báo MACD đã vượt ngưỡng 0 sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Mặt khác, khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang quay trở lại.

Mẫu hình Inverse Head & Shoulders đã xuất hiện vào đầu tháng 03/2022. Mục tiêu giá (target price) của mẫu hình này lên đến vùng 55,000-56,000.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Giá cổ phiếu đã phá vỡ hoàn toàn đường SMA 50 ngày và điều này gây ra lo ngại về nguy cơ đảo ngược xu hướng tăng.

Khối lượng giao dịch nằm dưới mức trung bình 20 ngày nên tình hình không quá lạc quan.

Tuy nhiên, mục tiêu dài hạn của HTN vẫn là vùng đỉnh cũ tháng 01/2022 và ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 50,000-52,000).

HAG - CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HM:HAG)

Cây nến High Wave Candle với bóng mờ rất dài xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022 cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang giằng co mạnh.

Chỉ báo ADX đã rơi xuống dưới ngưỡng 25 cho thấy xu hướng yếu đi nhiều và tình trạng giằng co, đi ngang sẽ còn tiếp diễn.

Mục tiêu trong ngắn hạn là vùng 15,000-16,000 (tương đương đỉnh cũ tháng 01/2022).

NLG - CTCP Đầu tư Nam Long

Trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022, giá cổ phiếu NLG tiếp tục di chuyển giằng co quanh đường SMA 100 ngày. Vùng đáy cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 47,000-50,000) sẽ là hỗ trợ gần nhất của giá.

Khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 ngày gần nhất và thường xuyên duy trì ở trên mức này trong thời gian qua. Điều này cho thấy dòng tiền đang được cải thiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đảo chiều và cho bán trở lại nên nhà đầu tư cần hết sức thận trọng và không vội mua vào.

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022, giá cổ phiếu PSH tăng mạnh với mẫu hình White marubozu. Hiện tượng throwback cũng đã kết thúc và vùng 25,500-26,500 (tương đương đỉnh cũ tháng 11/2021) đã trở thành hỗ trợ gần nhất cho PSH trong trường hợp cổ phiếu có điều chỉnh sâu.

Chỉ báo MACD đảo chiều và tăng trở lại nên khả năng tiếp tục có bứt phá của cổ phiếu PSH là khá lớn.

Mục tiêu trong ngắn hạn là đỉnh cũ tháng 06/2021 (tương đương vùng 31,500-33,000).

LIG - CTCP Licogi 13

Trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022, giá cổ phiếu LIG duy trì xu hướng tăng sau khi test thành công ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8% (tương đương vùng 12,000-13,000). Đồng thời, internal trendline cũng duy trì tại đây nên độ tin cậy khá cao.

Các chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator tiếp tục tăng sau khi cho tín hiệu mua, qua đó cho thấy rủi ro điều chỉnh là không lớn.

Khối lượng giao dịch thường xuyên nằm trên mức trung bình 20 ngày gần nhất. Điều này cho thấy dòng tiền đang được cải thiện.

TVC - CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt

Trong phiên giao dịch ngày 09/03/2022, giá cổ phiếu TVC tiếp tục đà giá dài hạn với khối lượng duy trì ở mức cao.

Kể từ sau khi điểm giao cắt vàng (golden cross) giữa SMA 50 ngày và SMA 200 ngày xuất hiện vào tháng 02/2021 thì TVC đã tăng gần như liên tục cho đến nay.

Bình quân mua thường xuyên lớn hơn bình quân bán nên triển vọng ngắn hạn rất lạc quan. Mục tiêu gần nhất là vùng 27,000-29,000.

VPI - CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST

Tín hiệu bán của chỉ báo Stochastic Oscillator và MACD đều đã xuất hiện nên giá cổ phiếu VPI có thể sẽ tiếp tục dao động quanh ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% trong 1-2 tuần tới.

Khối lượng giao dịch tăng khá mạnh nhưng vẫn nằm dưới mức trung bình 20 ngày nên quá trình giằng co sẽ còn tiếp diễn.

Mục tiêu dài hạn là vùng 72,000-73,000 (tương đương Fibonacci Projection 100%).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán