net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MSN - Mua giá nào hợp lý? (Kỳ 2)

AiVIF - MSN - Mua giá nào hợp lý? (Kỳ 2)Hai mảng kinh doanh hàng tiêu dùng và vật liệu công nghệ cao sẽ là những điểm nhấn chính của CTCP Tập đoàn Masan (HOSE: HM:MSN) trong...
MSN - Mua giá nào hợp lý? (Kỳ 2) MSN - Mua giá nào hợp lý? (Kỳ 2)

AiVIF - MSN - Mua giá nào hợp lý? (Kỳ 2)

Hai mảng kinh doanh hàng tiêu dùng và vật liệu công nghệ cao sẽ là những điểm nhấn chính của CTCP Tập đoàn Masan (HOSE: HM:MSN) trong năm 2022. Đây cũng là hai thành phần được định giá cao nhất trong mô hình SOTP (Sum Of The Parts). Mức giá hiện tại của MSN vẫn còn khá hợp lý cho mục tiêu đầu tư dài hạn.

* MSN - Cổ phiếu hấp dẫn cho đầu tư dài hạn (Kỳ 1)

Mảng hàng tiêu dùng tăng trưởng tốt

Theo Ngân hàng thế giới (World Bank), giá lương thực, thực phẩm và ăn uống ngoài gia đình chỉ tăng nhẹ trong quý 2/2022. Lạm phát tăng chủ yếu do cú sốc cung làm giá tăng và sản lượng giảm. Tuy nhiên, cú sốc này không xảy ra đối với ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).

Theo báo cáo khảo sát của Kantar Worldpanel thì ngành FMCG đang tăng trưởng khá mạnh. Đặc biệt, ở khu vực nông thôn ghi nhận mức tăng trưởng đến 10.9%, trong đó, thực phẩm đóng gói bứt phá lên mức 13.9%.

Tăng trưởng Hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) ở thị trường Việt Nam (khu vực thành thị) trong giai đoạn Q2/2021-Q2/2022. Đvt: Phần trăm

Tăng trưởng Hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) ở thị trường Việt Nam (khu vực nông thôn) trong giai đoạn Q2/2021-Q2/2022. Đvt: Phần trăm

Nguồn: Kantar Worldpanel

Về tình hình kinh doanh, doanh thu của MCH (HN:MCH) (Masan Consumer Holdings) tăng trưởng 20% trong năm 2021. Động lực tăng trưởng nhờ vào các phát kiến đổi mới, đầu tư vào thương hiệu mạnh, cũng như mức độ thâm nhập sâu rộng của kênh thương mại hiện đại, có được nhờ cộng hưởng với WCM (WinCommerce).

MCH tiếp tục đạt kết quả kinh doanh khả quan trong năm 2022. Doanh thu thuần 6 tháng đầu năm 2022 của MCH đạt 12.355 tỷ đồng, tăng trưởng 7.7% so với cùng kỳ. Do nhu cầu tiêu dùng của người dân thấp hơn dự kiến vào quý 1/2022, lượng hàng tồn kho tại các nhà phân phối gia tăng vào cuối quý này. Ban điều hành đã nhanh chóng điều chỉnh trong quý 2/2022 để tạo điều kiện cho mức tăng trưởng doanh thu hai chữ số và gia tăng lợi nhuận trong 6 tháng cuối năm 2022 với kế hoạch kiểm soát chặt chi phí khuyến mãi.

Mảng vật liệu công nghệ cao

Nhờ nhu cầu và giá các sản phẩm MHT tăng mạnh, MHT đạt mức doanh thu thuần năm 2021 cao kỷ lục 13,564 tỷ đồng. Kết quả đạt được chứng tỏ quyết định đúng đắn của MHT khi mua lại mảng kinh doanh vonfram từ H.C. Starck (“HCS”) và chuyển đổi thành doanh nghiệp cung cấp vật liệu công nghiệp công nghệ cao cận sâu. Với việc giá hàng hóa tăng cùng với nhu cầu vật liệu công nghiệp gia tăng thì triển vọng mảng vật liệu công nghệ cao đang khá tích cực.

Trong 6 tháng đầu năm 2022, MHT đã đạt doanh thu thuần tăng 33% đạt 8,123 tỷ đồng, lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông (NPAT Post-MI) là 299 tỷ đồng. Dựa trên kết quả 6 tháng đầu năm 2022, MHT dự kiến doanh thu vào khoảng 14,500 - 15,000 tỷ đồng và lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông sẽ đạt khoảng 300 đến 500 tỷ đồng.

Sản lượng khai thác các kim loại chính của MHT. Đvt: Tấn

Nguồn: MSN

Định giá cổ phiếu

Áp dụng mô hình định giá SOTP (Sum Of The Parts) cho các mảng kinh doanh, người viết nhận thấy MCH và MHT là hai mảng đang có giá trị cao nhất của MSN.

Mức định giá lý thuyết của MSN là 159,681 đồng. Như vậy, giá cổ phiếu đang khá hấp dẫn để mua vào cho mục tiêu đầu tư dài hạn.

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán