Vietstock - Một số ngân hàng rục rịch tăng lãi suất tiền gửi
Những ngày đầu tháng 11, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh nhẹ, ở cả chiều tăng và giảm.
Xu hướng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân từ 0.1-0.3 điểm phần trăm ở một số kỳ hạn dưới 3 tháng và từ 12 tháng trở lên so với kỳ điều chỉnh trước như Eximbank (HM:EIB), SHB (HM:SHB), Sacombank…
Trong khi đó, xu hướng giảm lãi suất tiền gửi từ 0.1-0.4 điểm phần trăm xuất hiện ở một số kỳ hạn dưới 3 tháng.
Cụ thể, tại kỳ điều chỉnh 08/11, BaoVietBank tăng 0.15 điểm phần trăm lãi suất kỳ hạn 6 tháng lên mức 5.9%/năm, tăng 0.1 điểm phần trăm lãi suất kỳ hạn 12 tháng lên 6.35%/năm.
Đối với khoản tiền gửi dưới 2 tỷ đồng, SHB tăng đến 0.4 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi 24 tháng từ ngày 11/10/2021, lên mức 6.1%/năm.
Từ ngày 20/10/2021, Eximbank tăng 0.1 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống và tăng 0.1-0.2 lãi suất kỳ hạn từ 6-9 tháng. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng tăng lên 3.3%/năm, kỳ hạn 3 tháng tăng lên 3.5%/năm, trong khi kỳ hạn 6 tháng giảm còn 5%/năm và 9 tháng giảm còn 5.4%/năm.
Tại kỳ điều chỉnh ngày 19/10/2021, Sacombank (HM:STB) tăng lãi suất tiền gửi từ 0.2-0.4 điểm phần trăm cho lãi suất các kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống và từ 12 tháng trở lên. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 3 tháng tăng 0.4 điểm phần trăm lên 3.4%/năm, kỳ hạn 12 tháng tăng lên 5.5%/năm và 24 tháng tăng lên 6%/năm.
Từ ngày 01/11/2021, đối với khách hàng thường, dưới 50 tuổi và khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, Techcombank (HM:TCB) giảm 0.4 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, chỉ còn 2.4%/năm, trong khi lại tăng 0.1 điểm phần trăm lãi suất kỳ hạn 24 tháng lên 5%/năm.
Ở nhóm ngân hàng quốc doanh, Vietcombank (HM:VCB) giảm nhẹ 0.1 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng giảm còn 3%/năm, kỳ hạn 3 tháng còn 3.3%/năm.
Nhìn chung, mặt bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân đầu tháng 11 phổ biến ở mức 2.4-3.8%/năm với kỳ hạn dưới 6 tháng; từ 4-6.1%/năm với kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng; và 4.8-6.5%/năm với kỳ hạn 12-13 tháng.
Tính đến ngày 08/11/2021, ngoại trừ SCB áp dụng mức lãi suất 6.8%/năm cho số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, ở kỳ hạn 12 tháng, VietABank, Bac A Bank và Kienlongbank là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất với 6.5%/năm. Xếp ngay đó là BaoVietBank mức 6.35%/năm.
Ở kỳ hạn 6 tháng, NCB và Bac A Bank áp dụng mức lãi suất cao nhất 6.1%/năm, kế đến là Viet A Bank với 6.0%/năm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng tính đến ngày 08/11/2021 Nguồn: Tác giả tổng hợp |
Trong khi đó, mặt bằng lãi suất cho vay dao động từ 6-25%/năm tùy thuộc hình thức vay và cách tính lãi suất của mỗi ngân hàng. Mức lãi suất cho vay tín chấp dao động từ 16-25%/năm và còn lãi suất cho vay thế chấp dao động từ 10-12%/năm.
Nhận định về diễn biến lãi suất huy động thời gian tới, SSI (HM:SSI) Research giữ quan điểm mặt bằng lãi suất huy động - cho vay sẽ được các tổ chức tín dụng tiếp tục điều chỉnh giảm nhẹ trong quý 4. Trong khi đó, BVSC lại dự báo lãi suất huy động sẽ tiếp tục đi ngang trong thời gian tới.
Cát Lam
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |