net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lumiere Holdings muốn trở thành công ty mẹ của DZM

AiVIF - Lumiere Holdings muốn trở thành công ty mẹ của DZMTrong danh sách tham gia mua cổ phiếu riêng lẻ do CTCP Cơ điện Dzĩ An (HNX: DZM) chào bán, có duy nhất 1 nhà đầu tư...
Lumiere Holdings muốn trở thành công ty mẹ của DZM Lumiere Holdings muốn trở thành công ty mẹ của DZM

AiVIF - Lumiere Holdings muốn trở thành công ty mẹ của DZM

Trong danh sách tham gia mua cổ phiếu riêng lẻ do CTCP Cơ điện Dzĩ An (HNX: DZM) chào bán, có duy nhất 1 nhà đầu tư chiến lược là CTCP Lumiere Holdings đăng ký mua toàn bộ 10 triệu cp (tỷ lệ 64.95%).

HĐQT CTCP Cơ điện Dzĩ An (HNX: DZM) vừa thông qua phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ. Cụ thể, DZM dự kiến chào bán riêng lẻ 10 triệu cp cho nhà đầu tư chiến lược với giá 10,000 đồng/cp, tổng giá trị chào bán là 100 tỷ đồng.

Cổ phiếu này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong 3 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

Thời gian phát hành sau khi được UBCKNN chấp thuận và dự kiến trong quý 1-quý 2/2022.

Tổng số tiền 100 tỷ đồng thu được từ đợt chào bán sẽ được Công ty sử dụng đầu tư nhận chuyển nhượng cổ phần một công ty chuyên về lĩnh vực hạ tầng viễn thông, ICT - Công ty Apollo Technologies. Công ty này có vốn điều lệ là 210 tỷ đồng. DZM dự kiến nhận chuyển nhượng 10 triệu cp của Apollo Technologies với giá 10,000 đồng/cp. Tỷ lệ sở hữu là 47.62%.

Trong danh sách đăng ký mua cổ phiếu DZM chào bán, có duy nhất 1 nhà đầu tư chiến lược là CTCP Lumiere Holdings đăng ký mua 10 triệu cp (tỷ lệ 64.95%). Trước đó, tổ chức này không nắm giữ cổ phiếu DZM nào. Như vậy, nếu thương vụ thành công, Lumiere Holdings sẽ trở thành Công ty mẹ của DZM.

Nếu phương án phát hành thành công, vốn điều lệ DZM sẽ tăng gần gấp 3, từ 54 tỷ đồng lên gần 154 tỷ đồng.

Trên thị trường, cổ phiếu DZM hiện đang giao dịch quanh mức 9,600 đồng/cp (phiên sáng 24/03), gần như đi ngang trong 1 tháng trở lại đây, khối lượng giao dịch bình quân hơn 9,600 cp/phiên.

Diễn biến giá cổ phiếu DZM từ đầu năm 2022 đến nay

Về tình hình kinh doanh năm 2021, doanh thu thuần ghi nhận hơn 44.5 tỷ đồng, giảm 77% so với năm trước. Doanh thu không đủ bù đắp chi phí khiến DZM báo lỗ ròng gần 9 tỷ đồng (năm 2020 lãi gần 1.7 tỷ đồng). Tính đến 31/12/2021, lỗ lũy kế của đơn vị đã nâng lên hơn 41 tỷ đồng.

Quy mô tổng tài sản tại thời điểm cuối năm 2021 ghi nhận hơn 121 tỷ đồng, giảm 20% so với con số đầu năm. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 34%, xuống còn 47.5 tỷ đồng. Nợ phải trả cũng giảm 21%, giá trị hơn 75 tỷ đồng.

Tình hình kinh doanh của DZM qua các năm

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán