




Vietstock - KienlongBank báo lãi trước thuế quý 1 gần 127 tỷ đồng
Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienlongBank, UPCoM: KLB (HN:KLB)) báo lãi trước thuế gần 127 tỷ đồng, giảm 82% so với cùng kỳ năm trước, do không còn ghi nhận khoản thu nhập đột biến từ việc thu hồi nợ từ khoản vay có tài sản đảm bảo là cổ phiếu STB (HM:STB).
Trong quý đầu năm, hoạt động chính của KienlongBank sụt giảm đến 52% so cùng kỳ, chỉ còn hơn 443 tỷ đồng, chủ yếu do giảm 50% thu nhập từ lãi cho vay, chỉ còn 1,037 tỷ đồng.
Nguồn: KLB |
Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 68%, đạt hơn 65 tỷ đồng, nhờ tăng thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối thu về hơn 30 tỷ đồng tiền lãi, trong khi cùng kỳ chỉ thu hơn 5 tỷ đồng, nhờ thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ tăng mạnh.
Thêm vào đó, quý 1/2022 không còn ghi nhận khoản thu nhập đột biến từ việc thu hồi nợ gốc và lãi phải thu của các khoản cho vay có tài sản đảm bảo là cổ phiếu STB theo phương án cơ cấu lại KienlongBank gắn với xử lý nợ xấu đã được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phê duyệt.
Kết quả, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 70% so cùng kỳ, chỉ còn thu được gần 221 tỷ đồng. Thêm vào đó, trong quý, Ngân hàng trích gần 94 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2.8 lần. Do đó, KienlongBank báo lãi trước thuế gần 127 tỷ đồng, giảm 82% so cùng kỳ.
So với kế hoạch 660 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế đề ra cho cả năm 2022, KienlongBank thực hiện được 19% sau quý đầu năm.
Kết quả kinh doanh quý 1/2022 của KLB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản Ngân hàng giảm 4% so với đầu năm, chỉ còn hơn 80,844 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm 17% (còn 864 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 78% (còn 1,051 tỷ đồng), không ghi nhận cho vay TCTD khác, cho vay khách hàng giảm 6% (còn 36,181 tỷ đồng).
Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng nhẹ 2% so với đầu năm, lên mức 52,418 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá tăng 33%, ghi nhận 400 tỷ đồng.
Một số chỉ tiêu tài chính của KLB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tổng nợ xấu tính đến 31/03/2022 ghi nhận hơn 751 tỷ đồng, tăng 3% so với đầu năm. Trong đó, có nợ dưới tiêu chuẩn dịch chuyển sang nợ nghi ngờ. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dự nợ vay tăng từ 1.89% đầu năm lên 2.08%.
Chất lượng nợ vay của KLB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0686
+0.0126 (+1.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
EUR/USD
1.0686
+0.0126 (+1.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
GBP/USD
1.2572
+0.0086 (+0.68%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
127.76
-0.09 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.7103
+0.0070 (+1.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/CAD
1.2793
-0.0043 (-0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/JPY
136.53
+1.52 (+1.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
1.0326
+0.0030 (+0.29%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Gold Futures
1,850.07
+7.97 (+0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Silver Futures
21.758
+0.084 (+0.39%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (11)
Sell (0)
Copper Futures
4.3287
+0.0537 (+1.26%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
110.00
-0.28 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Brent Oil Futures
110.38
+0.39 (+0.35%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Natural Gas Futures
8.663
+0.485 (+5.93%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
US Coffee C Futures
215.58
-0.27 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,708.39
+51.36 (+1.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
S&P 500
3,964.25
+62.89 (+1.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
14,175.40
+193.49 (+1.38%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,513.44
+123.46 (+1.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Hang Seng
20,470.06
-247.18 (-1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,791.70
+23.35 (+1.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
IBEX 35
8,625.80
+141.30 (+1.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
49.735
+0.885 (+1.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
64.47
+0.73 (+1.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
199.38
+3.80 (+1.94%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Adidas AG
175.48
+2.68 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.903
+0.051 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Siemens AG Class N
116.70
+1.62 (+1.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
10.018
+0.656 (+7.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0686 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2572 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 127.76 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7103 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2793 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 136.53 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0326 | ↑ Buy |
Gold | 1,850.07 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.758 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.3287 | Buy | |||
Crude Oil WTI | 110.00 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 110.38 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 8.663 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 215.58 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,708.39 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,964.25 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,175.40 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,513.44 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 20,470.06 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,791.70 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,625.80 | ↑ Buy |
BASF | 49.735 | ↑ Buy | |||
Bayer | 64.47 | ↑ Buy | |||
Allianz | 199.38 | ↑ Buy | |||
Adidas | 175.48 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.903 | Neutral | |||
Siemens AG | 116.70 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.018 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,890/ 6,990 (0/ 0) # 1,765 |
SJC HCM | 6,905/ 6,995 (0/ 0) # 1,769 |
SJC Hanoi | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
SJC Danang | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
SJC Nhatrang | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
SJC Cantho | 6,905/ 6,997 (0/ 0) # 1,771 |
Cập nhật 24-05-2022 00:39:00 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,849.70 | +3.88 | 0.21% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $109.35 | +0.35 | 0.32% |
Brent | $110.61 | -0.07 | -0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.005,00 | 23.315,00 |
EUR | 23.899,86 | 25.238,69 |
GBP | 28.277,10 | 29.483,51 |
JPY | 176,47 | 186,83 |
KRW | 15,80 | 19,25 |
Cập nhật lúc 18:52:02 23/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |