net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khu kinh tế Phú Quốc hiện có 338 dự án, sử dụng gần 11 ngàn ha đất

AiVIF - Khu kinh tế Phú Quốc hiện có 338 dự án, sử dụng gần 11 ngàn ha đấtTrong 6 tháng đầu năm 2022, Bộ phận một cửa thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc đã tiếp nhận 446...
Khu kinh tế Phú Quốc hiện có 338 dự án, sử dụng gần 11 ngàn ha đất Khu kinh tế Phú Quốc hiện có 338 dự án, sử dụng gần 11 ngàn ha đất

AiVIF - Khu kinh tế Phú Quốc hiện có 338 dự án, sử dụng gần 11 ngàn ha đất

Trong 6 tháng đầu năm 2022, Bộ phận một cửa thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc đã tiếp nhận 446 hồ sơ. Trong đó, giải quyết 406 hồ sơ (297 hồ sơ giải quyết trước hạn, 109 hồ sơ giải quyết đúng hạn cho các cá nhân, tổ chức), 40 hồ sơ đang thẩm định.

Về thu hút đầu tư, Ban quản lý đã trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương về địa điểm cho 1 dự án với diện tích khoảng 1.45 ha, tổng vốn đầu tư đăng ký là 95.6 tỷ đồng; cấp mới 3 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với diện tích khoảng 12.7 ha, tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng 3,920.6 tỷ đồng; cấp mới 1 giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; điều chỉnh 18 Quyết định chủ trương đầu tư và 17 giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thu hồi 1 chủ trương dự án với diện tích khoảng 95.16 ha.

Lũy kế đến nay, Khu kinh tế Phú Quốc có 338 dự án đầu tư còn hiệu lực trong các khu quy hoạch với diện tích sử dụng đất khoảng 10,964 ha, trong đó 324 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư với tổng diện tích 10,367 ha, tổng vốn đầu tư đăng ký 387,924 tỷ đồng; còn 14 dự án đang hoàn thiện thủ tục. Ngoài ra, đến nay, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc đã cấp 27 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài có hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (chỉ làm dịch vụ không có sử dụng đất).

Về tiến độ triển khai các dự án, trong các dự án đã được Quyết định chủ trương, đến nay có 3 dự án đi vào hoạt động, nâng tổng số dự án đi vào hoạt động là 51 dự án được đưa vào hoạt động với diện tích 1,182 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 17,360 tỷ đồng (tăng 3 dự án); có 2 dự án khởi công xây dựng mới, nâng tổng số dự án đang triển khai xây dựng là 77 dự án với diện tích theo văn bản quyết định chủ trương đầu tư 4,154 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 193,125 tỷ đồng; trong 77 dự án nêu trên có 18 dự án đã đưa vào hoạt động 1 phần (tăng 2 dự án).

Hiện, 196 dự án đang triển khai các thủ tục chuẩn bị đầu tư với diện tích khoảng 5,031 ha, tổng vốn đăng ký khoảng 177,438 tỷ đồng. Phần lớn các dự án này chưa được phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng nên không có quỹ đất sạch để giao cho Nhà đầu tư triển khai dự án.

Bên cạnh đó, có 14 dự án chưa thực hiện thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư với diện tích khoảng 596 ha, trong đó chủ yếu là các dự án nằm trong danh sách Thanh tra đề nghị thu hồi chủ trương và các dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận về địa điểm.

Về tiến độ giải ngân vốn đầu tư, trong 6 tháng, tổng vốn giải ngân là 8,650 tỷ đồng, đạt 43.25% so với chỉ tiêu giải ngân năm 2022. Lũy kế đến nay, các dự án đã hoạt động và đang triển khai trong Khu kinh tế đã giải ngân số tiền là 143,954 tỷ đồng, tương đương khoảng 6.25 tỷ USD.

Về lĩnh vực lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500, Ban quản lý đã tiếp nhận 72 hồ sơ (kiểm tra khi tiếp nhận trả 16 hồ sơ về chỉnh sửa), kết quả đã giải quyết được 47 hồ sơ bao gồm 18 đồ án nhiệm vụ quy hoạch (7 hồ sơ lập mới, 11 hồ sơ điều chỉnh với tổng diện tích 390.83 ha) và 29 đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 (17 hồ sơ lập mới, 12 hồ sơ điều chỉnh với tổng diện tích 551.71 ha), còn 9 hồ sơ đang thẩm định.

Tính đến nay, Ban quản lý đã trình UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt 29 đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt với tổng diện tích 8,393.44 ha, chiếm tỷ lệ 61.96% trên tổng diện tích đưa vào lập quy hoạch; Ban quản lý đã thẩm định, phê duyệt được 275 đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, với tổng diện tích đã được phê duyệt là 7,863.97 ha, chiếm tỷ lệ 61.96% trên tổng diện tích đưa vào lập quy hoạch.

Về cấp phép xây dựng, Ban quản lý tiếp nhận 11 hồ sơ, kết quả đã cấp phép 9 hồ sơ với tổng số 377 công trình (lập mới 230 công trình, điều chỉnh 107 công trình); đến nay, Ban quản lý đã cấp phép xây dựng cho 26,258 phòng, đạt 32.85% so với số phòng được duyệt 79,939 phòng.

Về cung cấp thông tin quy hoạch, Ban quản lý đã thực hiện triển khai cung cấp tất cả đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết 1/500 lên trang web của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc và thực hiện tiếp nhận hồ sơ cung cấp thông tin quy hoạch cho người dân qua cổng thông tin điện tử; trong 6 tháng đầu năm đã tiếp nhận 229 hồ sơ, trong đó gồm 224 hồ sơ cá nhân và 5 hồ sơ tổ chức, kết quả đã giải quyết xong hồ sơ.

Về lĩnh vực đất đai, trong 6 tháng đầu năm, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc đã ban hành 11 Quyết định điều chỉnh và quyết định giao đất, cho thuê đất với diện tích 45 ha và các biên bản bàn giao đất trên thực địa và điều chỉnh biên bản giao đất thực địa tương ứng với các quyết định nêu trên; 7 công văn về xác định thông tin địa chính làm cơ sở xác định giá thuê đất để dự án triển khai thực hiện và 11 Công văn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh giao đất cho Ban Quản lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Thông báo nộp tiền sử dụng đất và Phiếu chuyển thông tin về nghĩa vụ tài chính cho 6 công ty; Tổ chức 13 cuộc họp về việc rà soát tiến độ triển khai thực hiện việc đưa đất vào sử dụng đối với các dự án trong khu kinh tế Phú Quốc; Tổ chức bàn giao đất để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phần diện tích đất giao thông đối ngoại thuộc dự án Khu du lịch biển Hoàng Việt Phú Quốc; Báo cáo cho UBND tỉnh Kiên Giang về việc làm rõ nội dung diện tích chênh lệch giữa Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ và diện tích chênh lệch theo Báo cáo hiện trạng bồi thường đối với dự án Công ty TNHH Miltol.

Qua 6 tháng đầu năm 2022, các dự án đã nộp ngân sách Nhà nước số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là: 143.18 tỷ đồng, trong đó tiền sử dụng đất là 1.03 tỷ đồng; thuê đất trả tiền 1 lần 119.17 tỷ đồng, thuê đất trả tiền hàng năm 2.98 tỷ đồng; miễn giảm tiền thuê đất 3 dự án; giảm 30% tiền thuê đất cho 1 Dự án. Đến nay, Ban quản lý đã luân chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường 49 hồ sơ của 26 dự án; chuyển Sở Tài chính xác định giá 3 hồ sơ của 3 dự án.

Về lĩnh vực xây dựng, Ban quản lý tiếp nhận 33 hồ sơ; kết quả đã giải quyết 26 hồ sơ gồm: 16 hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi (vốn khác); 1 hồ sơ thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật; 1 hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; 2 hồ sơ kế hoạch lựa chọn nhà thầu; 3 hồ sơ kiểm tra công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng, 2 hồ sơ thẩm tra phê duyệt quyết toán đối với dự án hoàn thành; 1 hồ sơ lĩnh vực thẩm định chi phí lập quy hoạch.

Hà Lễ

Xem gần đây

Ông Lê Viết Hải từ nhiệm, ai sẽ ngồi ghế Chủ tịch HĐQT Hòa Bình (HBC)?

Hiện tại, ông Lê Viết Hải đang nắm giữ gần 47 triệu cổ phiếu HBC, tỷ lệ 17,54% vốn điều lệ Hoà Bình. CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình (HM:HBC) vừa thông qua quyết định thành lập Tổ...
14/12/2022

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/08: Chờ đợi sự bứt phá của VN-Index

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/08: Chờ đợi sự bứt phá của VN-IndexTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/08/2021, VN-Index vẫn đang test lại vùng kháng cự...
05/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán