net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kết quả cơ cấu danh mục rổ VNM ETF quý I/2022. Thị trường Việt Nam 14/3

Theo Dong Hai AiVIF.com – Thị trường Việt Nam khởi động với những tin tức gì mới? Kết quả cơ cấu danh mục rổ VNM ETF quý I/2022. Nga cắt đứt với cả đồng USD và đồng euro, Ngân...
Kết quả cơ cấu danh mục rổ VNM ETF quý I/2022. Thị trường Việt Nam 14/3 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Thị trường Việt Nam khởi động với những tin tức gì mới? Kết quả cơ cấu danh mục rổ VNM ETF quý I/2022. Nga cắt đứt với cả đồng USD và đồng euro, Ngân hàng VTB thuộc sở hữu nhà nước Nga đã áp dụng lãi suất tối đa 8% cho đồng nhân dân tệ của Trung Quốc để thu hút khách hàng mở tài khoản tiết kiệm… Dưới đây là nội dung chính 2 thông tin mới trong phiên giao dịch hôm nay thứ Hai ngày 14/3.

1. Kết quả cơ cấu danh mục rổ VNM ETF quý I/2022

MVIS Vietnam Index – chỉ số cơ sở của Vaneck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) vừa công bố cơ cấu danh mục định kỳ quý I/2022 với kết quả khá bất ngờ so với dự báo trước đó của các công ty chứng khoán.

Ước tính, VNM ETF sẽ mua vào khoảng 3,32 triệu USD cổ phiếu (HN:CEO) (khoảng 1,18 triệu cổ phiếu); mua 2,91 triệu USD cổ phiếu (HM:PVD) (khoảng 1,8 triệu cổ phiếu); mua 2,55 triệu USD cổ phiếu (HN:HUT) (khoảng 1,58 triệu cổ phiếu); mua 2,18 triệu USD cổ phiếu (HM:BCG) (khoảng 1,92 triệu cổ phiếu); mua 2,13 triệu USD cổ phiếu (HM:HDG) (khoảng 700 nghìn cổ phiếu); mua 1,92 triệu USD cổ phiếu (HN:ORS) (khoảng 1,72 triệu cổ phiếu); mua 1,77 triệu USD cổ phiếu (HM:DXG) (khoảng 1 triệu cổ phiếu) và 1,25 triệu USD cổ phiếu (HM:VIX) (khoảng 1,3 triệu cổ phiếu).

Ngoài các cổ phiếu được thêm mới nêu trên, một số cổ phiếu được tăng tỷ trọng đáng kể trong kỳ cơ cấu này còn có (HM:HPG) (+1,64%), VIC (HM:VIC) (+1,48%), (HM:STB) (+3,64%), (HM:VJC) (+2,08%). Chiều ngược lại, những cổ phiếu bị giảm tỷ trọng lớn nhất gồm (HM:VNM) (-2,03%), (HM:VND) (-1,6%).

Sau kỳ cơ cấu này, tỷ trọng cổ phiếu Việt Nam trong danh mục MVIS Vietnam Index sẽ tăng 4,9 % so với kỳ cơ cấu trước lên 83,5% và tăng 4% so với ngày 12/3.

Trước đó, tại ngày 12/12, quy mô danh mục VNM ETF đạt 519,5 triệu USD và ước tính quỹ sẽ mua ròng khoảng 21 triệu USD (~475 tỷ đồng) cổ phiếu Việt Nam trong kỳ cơ cấu này.

Với việc tăng thêm 8 cổ phiếu bao gồm CEO của Tập đoàn CEO (tỷ trọng 0,64%), PVD của PV Drilling (0,56%), HUT của Tasco (0,49%), BCG của Bamboo Capital (0,42%), HDG của Tập đoàn Hà Đô (0,41%), ORS của Chứng khoán TPS (0,37%), DXG của Tập đoàn Đất Xanh (0,34%), VIX của Chứng khoán VIX (0,24%), đã nâng số lượng cổ phiếu Việt Nam trong danh mục MVIS Vietnam Index lên con số 44. Đồng thời, tỷ trọng cổ phiếu Việt Nam cũng tăng lên mức 83,5% - mức tỷ trọng cổ phiếu Việt Nam lớn nhất trong rất nhiều năm trở lại đây của bộ chỉ số MVIS Vietnam Index.

2. Ngân hàng Nga tăng lãi suất tối đa cho đồng nhân dân tệ

Theo RT, Ngân hàng VTB lớn thứ hai Nga đã bị ảnh hưởng do các lệnh trừng phạt của phương Tây nhằm vào cô lập hoàn toàn Nga về tài chính sau khi Nga đưa quân vào Ukraine. Ngân hàng cho biết trong một tuyên bố: “Do tỷ giá hối đoái đồng USD và đồng euro tăng, nhiều khách hàng đang quan tâm đến đầu tư vào các loại tiền tệ khác và đồng nhân dân tệ là một trong những lựa chọn hợp lý, đầy hứa hẹn cho các quỹ đầu tư”.

Ưu đãi mới nhất sẽ là giải pháp thay thế có lợi nhất cho các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ khác. Lãi suất hàng năm đối với khoản tiền gửi USD kỳ hạn ba tháng là 8% và với khoản tiền gửi euro là 7%. Trong khi đó, khoản tiền gửi bằng đồng ruble kỳ hạn 6 tháng hiện có lãi suất hàng năm là 21%. VTB cho biết trong tuần qua, khách hàng đã đầu tư hơn một nghìn tỷ ruble vào các sản phẩm tiết kiệm truyền thống.

Các tổ chức tài chính của Nga đã phải chịu áp lực ngày càng lớn sau khi chịu các lệnh trừng phạt liên quan đến Ukraine. Các ngân hàng đã phải quay sang Trung Quốc để bắt đầu sử dụng hệ thống UnionPay dành cho thẻ tín dụng sau khi Visa và Mastercard (NYSE:MA) thông báo ngừng hoạt động tại nước này.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán