net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hơn 567 triệu cp ROS bị chuyển dữ liệu từ HOSE xuống UPCoM

AiVIF - Hơn 567 triệu cp ROS (HM:ROS) bị chuyển dữ liệu từ HOSE xuống UPCoM Ngày 30/08/2022, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) đã chuyển dữ liệu đăng ký, lưu ký hơn...
Hơn 567 triệu cp ROS bị chuyển dữ liệu từ HOSE xuống UPCoM  Hơn 567 triệu cp ROS bị chuyển dữ liệu từ HOSE xuống UPCoM 

AiVIF - Hơn 567 triệu cp ROS (HM:ROS) bị chuyển dữ liệu từ HOSE xuống UPCoM

Ngày 30/08/2022, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) đã chuyển dữ liệu đăng ký, lưu ký hơn 567 triệu cp của CTCP FLC (HM:FLC) Faros (HOSE: ROS) từ thị trường HOSE sang UPCoM.

Trước đó, ROS bị đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán từ ngày 12/08 vì vi phạm quy định công bố thông tin (CBTT) sau khi bị đưa vào diện hạn chế giao dịch.

Ngày 25/08, Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE) ra quyết định hủy niêm yết bắt buộc với cổ phiếu ROS kể từ ngày 05/09/2022, do Công ty vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ CBTT theo quy định. Cụ thể, ROS chưa công bố BCTC soát xét bán niên 2022, BCTC kiểm toán 2021, báo cáo thường niên 2021, BCTC quý 1 và 2/2022. Bên cạnh đó, ROS cũng chưa tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2022 dù đã quá hạn, chưa đủ số lượng thành viên HĐQT tối thiểu, và chưa bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật.

Cũng trong ngày nhận quyết định hủy niêm yết bắt buộc, ông Trịnh Văn Quyết và các cựu lãnh đạo ROS bị khởi tố bổ sung về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Theo thông tin từ Cơ quan Cảnh sát điều tra (CSĐT) Bộ Công an, ông Trịnh Văn Quyết, bà Trịnh Thị Minh Huế, bà Trịnh Thị Thúy Nga, bà Hương Trần Kiều Dung có hành vi "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản". Cụ thể, từ năm 2014-2016, các cựu lãnh đạo ROS đã làm thủ tục tăng vốn điều lệ khống từ 1.5 tỷ đồng lên 4,300 tỷ đồng, tương ứng với 430 triệu cp ROS. Và khi 430 triệu cp ROS được niêm yết trên sàn chứng khoán, các cựu lãnh đạo ROS đã bán chiếm đoạt tiền của các nhà đầu tư.

Trên thực tế, kể từ ngày ông Trịnh Văn Quyết bị bắt, tình hình của ROS đã trở nên thê thảm với động thái từ chức hàng loạt từ ban lãnh đạo cùng hàng loạt lệnh trừng phạt từ HOSE.

Trên thị trường, giá cổ phiếu ROS lao dốc từ đỉnh 9,400 đồng/cp vào cuối tháng 3/2022 xuống mức giá... trà đá. Phiên chiều 30/08, cổ phiếu ROS không có thanh khoản, thị giá ở mức 2,500 đồng/cp.

Diễn biến giá cổ phiếu ROS từ đầu năm 2022

Hồng Đức

Xem gần đây

Số liệu Bitcoin này sụt giảm có lợi như thế nào đối với giá?

Bitcoin lại có một tuần nữa giao dịch phạm vi và các đỉnh - đáy dường như khó khăn hơn đã tác động mạnh...
14/07/2021

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/08: Tâm lý bi quan gia tăng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/08: Tâm lý bi quan gia tăngTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/08/2022, VN-Index hình thành mẫu hình nến Failling Window và điều...
29/08/2022

Top 10 công ty đại chúng có danh mục đầu tư Bitcoin lớn nhất

Trong nhiều năm trước, ý tưởng các công ty giao dịch công khai mua Bitcoin để dự trữ được coi là nực cười. Bởi...
19/07/2021

Báo cáo Becton Dickinson: lợi nhuận, doanh thu cao hơn trong Q3

AiVIF.com - Becton Dickinson báo cáo lợi nhuận quý ba cao hơn kỳ vọng của các chuyên gia vào Thứ 5 với doanh thu cao hơn dự...
05/08/2021

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Tình hình chuyển biến tốt

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Tình hình chuyển biến tốtTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/08/2022, VN-Index tăng trưởng trở lại và có thể lấp đầy mẫu hình...
30/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán