net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hải Dương bổ sung 83 dự án với tổng diện tích 282ha vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022

AiVIF - Hải Dương bổ sung 83 dự án với tổng diện tích 282ha vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022Vào ngày 04/08, UBND tỉnh Hải Dương đã có quyết định về việc phê duyệt bổ sung Kế...
Hải Dương bổ sung 83 dự án với tổng diện tích 282ha vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 Hải Dương bổ sung 83 dự án với tổng diện tích 282ha vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022

AiVIF - Hải Dương bổ sung 83 dự án với tổng diện tích 282ha vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022

Vào ngày 04/08, UBND tỉnh Hải Dương đã có quyết định về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất tại các huyện, xã, thành phố trong năm 2022.

Theo đó, UBND tỉnh Hải Dương đã phê duyệt bổ sung 83 dự án, công trình vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022. Tổng diện tích của 83 dự án kể trên đạt gần 282ha.

Cụ thể, đối với Thành phố Hải Dương (tổng diện tích đạt gần 112 km2), UBND tỉnh đã bổ sung 6 dự án với tổng diện tích 4.64ha gồm: Xử lý xen kẹp trên địa bàn phường Tứ Minh (0.09ha); Xử lý xen kẹp trên địa bàn phường Thanh Bình (0.55ha); Xây dựng khu nhà ở hỗn hợp cao tầng Ngô Quyền (bổ sung diện tích) (0.15ha); Cơ sở sản xuất bao bì Carton Tân Trung Đức (0.72ha); Khu dân cư mới phường Ngọc Châu (phần diện tích còn lại) (0.3ha) và Dự án tổ hợp kinh doanh thương mại dịch vụ Thuận Phát (2.83ha).

Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Còn tại Thành phố Chí Linh (283 km2), có 13 dự án với tổng diện tích 63.47ha. Trong đó, Dự án khai thác mỏ sét gốm, sét gạch ngói, cát khu vực hạ lưu hồ Cầu Dòng, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh (24ha) và hai dự án xây dựng cầu đường gồm Dự án xây dựng cầu Tân An và đường dẫn (đường nối dài Cầu Hàn đến Quốc Lộ 18, kết nối thành phố Hải Dương - Nam Sách - Chí Linh) (bổ sung diện tích) (10ha) và Dự án đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt, tỉnh Hải Dương (bổ sung diện tích) (11.5ha) là những dự án đáng chú ý nhất.

Huyện Bình Giang (104.7 km2) có 4 dự án (17.4ha) với 3 dự án dân cư gồm Điểm dân cư mới đường Làng nghề thôn Hòa Loan (5ha), Điểm dân cư mới vị trí 3 thôn Gòi (6.72ha); Điểm dân cư mới Trạch Xá - Tuyển cử (3.38ha).

Huyện Cẩm Giàng (109 km2) với 8 dự án (35.25ha), trong đó đáng chú ý là 2 Khu dân cư với tổng diện tích gần 30ha, gồm Khu dân cư mới Mao Điền, xã Cẩm Điền (17ha) và Khu dân cư Nam Tân Trường (11ha).

Huyện Gia Lộc (99.7 km2) có đến 20 dự án (36.84ha), tuy nhiên đáng chú ý nhất là 2 dự án xây đường gồm Đường tránh thị trấn Gia Lộc - QL 37 với đường Vành đai I thành phố Hải Dương (9.5ha) và Đường vành đai II (Mở rộng đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng) (15.2ha).

Thị xã Kinh Môn (165.33 km2) tuy chỉ có 4 dự án nhưng tổng diện tích đạt đến 50.46ha. Nguyên nhân chủ yếu là do địa phương bổ sung dự án Khu dân cư mới Bãi Mạc, xã Thượng Quận với tổng diện tích 50ha.

Huyện Kim Thành (113 km2) cũng ghi nhận 4 dự án nhưng tổng diện tích chỉ đạt 12.34ha. Dự án đáng chú ý nhất là Xây dựng Khu dân cư mới xã Kim Xuyên (Khu Tái định cư GPMB nút giao cầu lập thể) (5ha).

Huyện Nam Sách (109 km2) với 12 dự án (36.32 ha), bao gồm 4 dự án Khu dân cư gồm Khu dân cư phía Nam đường liên xã thị trấn Nam Sách đi Nam Hồng (6.2ha); Khu dân cư phía Bắc đường liên xã thị trấn Nam Sách đi Nam Hồng (8.5ha); Khu dân cư mới Cẩm Hoàng, xã An Lâm (Giai đoạn 1) (13ha) và Khu dân cư mới phía Nam Thôn Đầu Bến (4.75ha).

Huyện Ninh Giang (135.4 km2)dù có 9 dự án nhưng tổng diện tích chỉ đạt 20.13 ha, trong đó nổi bật nhất là dự án Quy hoạch khu dân cư thôn Giâm Me (10.5ha).

Huyện Thanh Hà (140.7 km2), huyện Thanh Miện (122.32 km2) và huyện Tứ Kỳ (135.32 km2) mỗi huyện có 1 dự án, lần lượt là Xây dựng điểm dân cư mới khu vực Vườn Đìa (bổ sung diện tích) (0.25ha); Đất vườn, ao không được công nhận là đất ở trong cùng thửa đất ở của các hộ gia đình (1ha); và Xây dựng đường tỉnh 392 kéo dài (đợt 2), (bổ sung diện tích) (3.8ha).

Với quyết định đã được thông qua, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan có trách nhiệm công khai danh mục kế hoạch sử dụng đất; thực hiện cập nhật thông tin, bổ sung danh mục, chỉ tiêu sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán